Đội tuyển bóng đá quốc gia Ma Cao
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
![]() | |||
Biệt danh | Màu xanh lá | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Ma Cao | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Liên đoàn khu vực | EAFF (Đông Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Lázaro Oliveira | ||
Đội trưởng | La Ka Seng | ||
Thi đấu nhiều nhất | Cheang Cheng Ieong (58) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Chan Kin Seng (17)[1] | ||
Sân nhà | Sân vận động Campo Desportivo | ||
Mã FIFA | MAC | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 182 ![]() | ||
Cao nhất | 156 (9.1997) | ||
Thấp nhất | 204 (7.2014) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 218 ![]() | ||
Cao nhất | 182 (13.2.2000) | ||
Thấp nhất | 229 (3.2015) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Ma Cao; 25 tháng 1 năm 1949)[4] | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Yona, Guam; 2009) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Muscat, Oman; 25 tháng 3 năm 1997) ![]() ![]() (Tokyo, Nhật Bản; 22 tháng 6 năm 1997) |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Ma Cao | |||||||||||||||||||||
Phồn thể | 澳門足球代表隊 | ||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 澳门足球代表队 | ||||||||||||||||||||
|
Đội tuyển bóng đá quốc gia Ma Cao (tiếng Trung: 澳門足球代表隊; tiếng Bồ Đào Nha: Selecção Macaense de Futebol) là đại diện của đặc khu hành chính Ma Cao tại các giải đấu bóng đá quốc tế với tên gọi Ma Cao, Trung Quốc. Đội tuyển bóng đá quốc gia Ma Cao do Hiệp hội bóng đá Ma Cao (tiếng Trung: 澳門足球總會; tiếng Bồ Đào Nha: Associação de Futebol de Macau) quản lý. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là vị trí á quân của Cúp bóng đá Đoàn kết AFC 2016.
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
- Á quân: 2016
Thành tích quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch bóng đá thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
- 1930 đến 1978 - Không tham dự
- 1982 - Không vượt qua vòng loại
- 1986 - Không vượt qua vòng loại
- 1990 - Không tham dự
- 1994 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại
Cúp bóng đá châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
- 1956 đến 1976 - Không tham dự
- 1980 - Không vượt qua vòng loại
- 1984 - Không tham dự
- 1988 - Không tham dự
- 1992 đến 2004 - Không vượt qua vòng loại
- 2007 - Không tham dự
- 2011 đến 2023 - Không vượt qua vòng loại
Giải vô địch bóng đá Đông Á[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp Challenge AFC[sửa | sửa mã nguồn]
AFC Solidarity Cup[sửa | sửa mã nguồn]
- 2016 - Á quân
Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 11 tháng 6 năm 2019
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Ho Man Fai | 24 tháng 4, 1993 | 33 | 0 | ![]() |
22 | TM | Fong Chi Hang | 26 tháng 10, 1989 | 1 | 0 | ![]() |
23 | TM | U Wai Chon | 19 tháng 3, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
2 | HV | Lei Ka Him | 16 tháng 8, 1991 | 26 | 1 | ![]() |
4 | HV | Kam Chi Hou | 4 tháng 4, 1995 | 10 | 0 | ![]() |
3 | HV | Lei Chi Kin | 24 tháng 10, 1990 | 12 | 0 | ![]() |
5 | HV | Lam Ka Pou | 10 tháng 7, 1985 | 15 | 0 | ![]() |
6 | HV | Ng Wa Seng | 2 tháng 8, 1999 | 10 | 0 | ![]() |
7 | HV | Chan Man | 4 tháng 10, 1993 | 24 | 2 | ![]() |
8 | HV | Vernon Wong | 19 tháng 11, 1989 | 19 | 1 | ![]() |
13 | HV | Filipe Duarte | 30 tháng 3, 1985 | 9 | 3 | ![]() |
19 | HV | Lei Ka Hou | 23 tháng 7, 1989 | 8 | 0 | ![]() |
20 | HV | Herculano Monteiro | 5 tháng 11, 1983 | 0 | 0 | ![]() |
11 | TV | Lam Ka Seng | 28 tháng 5, 1994 | 21 | 3 | ![]() |
14 | TĐ | Lee Keng Pan | 28 tháng 2, 1990 | 12 | 0 | ![]() |
15 | TV | Cheong Hoi San | 28 tháng 6, 1998 | 10 | 0 | ![]() |
16 | HV | Lam Ngai Tong | 13 tháng 1, 1990 | 5 | 0 | ![]() |
17 | TV | Kong Cheng Hou | 2 tháng 8, 1986 | 39 | 0 | ![]() |
18 | TV | Ng Wa Keng | 2 tháng 8, 1999 | 3 | 0 | ![]() |
21 | TV | Pang Chi Hang | 3 tháng 11, 1993 | 22 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Ho Ka Seng | 21 tháng 10, 1993 | 3 | 0 | ![]() |
10 | TĐ | Niki Torrão | 18 tháng 11, 1987 | 16 | 8 | ![]() |
12 | TĐ | Ho Man Hou | 5 tháng 11, 1988 | 19 | 5 | ![]() |
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Lo Weng Hou | 31 tháng 1, 1996 | 2 | 0 | ![]() |
EAFF E-1 Football Championship 2019 |
TM | Lam Chi Pang | 22 tháng 5, 1993 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Leong Chon Kit | 6 tháng 6, 1980 | 16 | 0 | ![]() |
EAFF Cup 2017 |
HV | Chan Pak Chun | 5 tháng 12, 1985 | 11 | 1 | ![]() |
EAFF E-1 Football Championship 2019 |
HV | Lao Pak Kin | 22 tháng 5, 1984 | 26 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Choi Chan In | 28 tháng 8, 1992 | 15 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Choi Weng Hou | 4 tháng 7, 1992 | 6 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Ho Chi Fung | 30 tháng 9, 1994 | 16 | 0 | ![]() |
EAFF E-1 Football Championship 2019 |
TV | Cheang Cheng Ieong (Đội trưởng) | 18 tháng 8, 1984 | 49 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Amâncio | 29 tháng 3, 1990 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Sio Ka Un | 16 tháng 3, 1992 | 19 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Lei Kam Hong | 4 tháng 5, 1988 | 12 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Kou Ut Cheong | 21 tháng 5, 1992 | 9 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Edgar Teixeira | 1 tháng 12, 1989 | 5 | 0 | ![]() |
EAFF Cup 2017 |
TĐ | Lương Gia Khanh | 22 tháng 11, 1992 | 32 | 15 | ![]() |
EAFF E-1 Football Championship 2019 |
TĐ | Carlos Leonel | 28 tháng 7, 1987 | 6 | 4 | ![]() |
EAFF E-1 Football Championship 2019 |
TĐ | Cheong Kin Chong | 25 tháng 4, 1991 | 4 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Leong Tak Wai | 28 tháng 6, 1993 | 4 | 0 | ![]() |
EAFF Cup 2017 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Mamrud, Roberto; Stokkermans, Karel. “Players with 100+ Caps and 30+ International Goals”. RSSSF. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2011.
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập 22 tháng 12 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Macao matches, ratings and points exchanged”. World Football Elo Ratings: Macao. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2017.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Ma Cao Lưu trữ 2017-06-20 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA