Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Hàn Quốc
![]() | |||
Biệt danh | Những cô gái Thái Cực (태극 낭자) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Hàn Quốc (KFA) | ||
Liên đoàn châu lục | Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) | ||
Liên đoàn khu vực | Liên đoàn bóng đá Đông Á | ||
Huấn luyện viên | Shin Sang-woo | ||
Đội trưởng | Kim Hye-ri | ||
Thi đấu nhiều nhất | Ji So-yun (165)[1] | ||
Vua phá lưới | Ji So-yun (72) | ||
Mã FIFA | KOR | ||
| |||
Xếp hạng FIFA | |||
Hiện tại | 19 ![]() | ||
Cao nhất | 14 (12.2017, 9.2018–3.2019) | ||
Thấp nhất | 26 (8.2004–6.2005) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Seoul, Hàn Quốc, 6.9.1990) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Đài Nam, Trung Hoa Dân Quốc, 26.8.2009) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Seoul, Hàn Quốc, 6.9.1990) | |||
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới | |||
Số lần tham dự | 4 (Lần đầu vào năm 2003) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng 16 đội (2015) | ||
Cúp bóng đá nữ châu Á | |||
Số lần tham dự | 13 (Lần đầu vào năm 1991) | ||
Kết quả tốt nhất | Á quân (2022) | ||
Thành tích huy chương |
Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Đại Hàn Dân Quốc (Hangul: 대한민국 여자 축구 국가대표팀, Hanja: 大韓民國 女子 蹴球 國家代表 팀, Hán-Việt: Đại Hàn Dân Quốc Nữ tử Thúc cầu Quốc gia Đại biểu Team, Romaja: Daehan Min'guk Yeoja Chukgu Gukga Daepyo Tim) là đội tuyển bóng đá nữ cấp quốc gia đại diện cho Hàn Quốc trên đấu trường quốc tế.[3][4] Đội tuyển bóng đá nữ Hàn Quốc được gọi với biệt danh "Những cô gái Thái Cực".
Đội tuyển bóng đá nữ Hàn Quốc là một trong 5 đội tuyển mạnh vượt trội ở châu Á cùng với Trung Quốc, Nhật Bản, Bắc Triều Tiên và Úc. Tuy nhiên, thành tích của họ lại kém thành công hơn khá nhiều so với các đội còn lại khi chưa lần nào vô địch một giải cấp đấu châu lục[a] và cũng chưa từng được dự Thế vận hội.[b] Thành tích tốt nhất của tuyển bóng đá nữ Hàn Quốc là Á quân tại Cúp bóng đá nữ châu Á 2022 cùng với 3 lần giành Huy chương đồng tại các kỳ Đại hội thể thao Châu Á năm 2010, 2014 và 2018. Đội cũng có 3 lần tham dự World Cup.
Thành tích
[sửa | sửa mã nguồn]Giải vô địch bóng đá nữ thế giới
[sửa | sửa mã nguồn]Chủ nhà / Năm | Thành tích | ST | T | H | B | BT | BB | HS |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() | ||||||||
![]() | ||||||||
![]() |
Vòng bảng | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 11 | -10 |
![]() |
Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() | ||||||||
![]() |
Vòng 16 đội | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 8 | -4 |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 8 | -7 |
![]() ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 | -3 | |
Tổng số | 4/9 | 13 | 1 | 2 | 10 | 7 | 31 | -24 |
Cúp bóng đá nữ châu Á
[sửa | sửa mã nguồn]Chủ nhà / Năm | Thành tích | ST | T | H | B | BT | BB | HS |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Vòng bảng | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 22 | −22 |
![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 9 | −5 | |
![]() |
Hạng tư | 5 | 2 | 1 | 2 | 11 | 5 | +6 |
![]() |
Vòng bảng | 2 | 1 | 0 | 1 | 11 | 1 | +10 |
![]() |
4 | 3 | 0 | 1 | 30 | 5 | +25 | |
![]() |
Hạng tư | 6 | 4 | 0 | 2 | 16 | 10 | +6 |
![]() |
Hạng ba | 6 | 4 | 1 | 1 | 22 | 5 | +17 |
![]() |
Vòng bảng | 4 | 2 | 0 | 2 | 14 | 6 | +8 |
![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 3 | +2 | |
![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 3 | +3 | |
![]() |
Hạng tư | 5 | 2 | 1 | 2 | 18 | 4 | +14 |
![]() |
Hạng năm | 4 | 2 | 2 | 0 | 9 | 0 | +9 |
![]() |
Á quân | 6 | 4 | 1 | 1 | 11 | 4 | +7 |
Tổng cộng | 13/19 | 54 | 28 | 7 | 19 | 157 | 77 | +80 |
Thế vận hội
[sửa | sửa mã nguồn]Thế vận hội | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chủ nhà / Năm | Kết quả | ST | T | H* | B | BT | BB | HS |
![]() |
Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() | ||||||||
![]() | ||||||||
![]() | ||||||||
![]() | ||||||||
![]() | ||||||||
![]() | ||||||||
![]() | ||||||||
![]() |
Chưa xác định | |||||||
![]() | ||||||||
Tổng cộng | 0/7 | – | – | – | – | – | – | – |
Á vận hội
[sửa | sửa mã nguồn]Chủ nhà / Năm | Thành tích | ST | T | H | B | BT | BB | HS |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Hạng năm | 5 | 1 | 0 | 4 | 2 | 30 | −28 |
![]() |
Hạng tư | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 9 | −9 |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 1 | 1 | 1 | 8 | 4 | +4 |
![]() |
Hạng tư | 5 | 2 | 0 | 3 | 6 | 8 | −2 |
![]() |
5 | 2 | 0 | 3 | 7 | 10 | −3 | |
![]() |
Hạng ba | 5 | 3 | 1 | 1 | 14 | 4 | +10 |
![]() |
6 | 5 | 0 | 1 | 33 | 2 | +31 | |
![]() |
6 | 5 | 0 | 1 | 32 | 3 | +29 | |
![]() |
Tứ kết | 4 | 3 | 0 | 1 | 14 | 5 | +9 |
2026 đến 2034 | Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 10/10 | 42 | 22 | 2 | 17 | 116 | 76 | +40 |
Cúp Đông Á
[sửa | sửa mã nguồn]Chủ nhà / Năm | Thành tích | ST | T | H | T | BT | BB | HS |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Vô địch | 3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 0 | +3 |
![]() |
Hạng tư | 6 | 3 | 0 | 3 | 15 | 9 | +6 |
![]() |
Hạng ba | 7 | 5 | 0 | 2 | 47 | 4 | +43 |
![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 5 | –1 | |
![]() |
Á quân | 6 | 5 | 0 | 1 | 29 | 3 | +26 |
![]() |
Hạng tư | 6 | 3 | 0 | 3 | 43 | 7 | +36 |
![]() |
Á quân | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 1 | +2 |
![]() |
Hạng ba | 3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 3 | +3 |
Tổng cộng | 8/8 | 37 | 21 | 3 | 13 | 150 | 32 | +118 |
Kết quả và lịch thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Sau đây là danh sách kết quả các trận đấu trong 12 tháng qua, cùng các trận đấu đã được lên lịch trong tương lai.
- Chú thích
Thắng Hòa Thua Lịch thi đấu
2024
[sửa | sửa mã nguồn]2 tháng 6 Giao hữu | Hoa Kỳ ![]() |
4–0 | ![]() |
Commerce City, Hoa Kỳ |
---|---|---|---|---|
04:00 UTC+7 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Dick's Sporting Goods Park Lượng khán giả: 19,010 Trọng tài: Carly Shaw-MacLaren (Canada) |
5 tháng 6 Giao hữu | Hoa Kỳ ![]() |
3–0 | ![]() |
St. Paul, Hoa Kỳ |
---|---|---|---|---|
07:00 UTC+7 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Allianz Field Lượng khán giả: 19,169 Trọng tài: Astrid Azucena Gramajo (Guatemala]]) |
26 tháng 10 Giao hữu | Nhật Bản ![]() |
4–0 | ![]() |
Tokyo, Nhật Bản |
---|---|---|---|---|
12:20 UTC+7 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Quốc gia Nhật Bản Lượng khán giả: 12,420 Trọng tài: Shu Ting Yang (Đài Bắc Trung Hoa) |
30 tháng 11 Giao hữu | Tây Ban Nha ![]() |
5–0 | ![]() |
Cartagena, Tây Ban Nha |
---|---|---|---|---|
01:00 UTC+7 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Estadio Cartagonova Lượng khán giả: 8,660 Trọng tài: Kirsty Dowle (Anh) |
4 tháng 12 Giao hữu | Canada ![]() |
5–1 | ![]() |
Murcia, Tây Ban Nha |
---|---|---|---|---|
00:00 UTC+7 |
|
Chi tiết | Lee Hyo-kyeong ![]() |
Sân vận động: Pinatar Arena |
2025
[sửa | sửa mã nguồn]20 tháng 2 Pink Ladies Cup 2025 | Hàn Quốc ![]() |
3–0 | ![]() |
Al Hamriyah, UAE |
---|---|---|---|---|
14:00 UTC+7 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Hamriyah CSC |
23 tháng 2 Pink Ladies Cup 2025 | Thái Lan ![]() |
0–4 | ![]() |
Al Hamriyah, UAE |
---|---|---|---|---|
18:00 UTC+7 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Hamriyah CSC |
26 tháng 2 Pink Ladies Cup 2025 | Ấn Độ ![]() |
0–3 | ![]() |
Al Hamriyah, UAE |
---|---|---|---|---|
14:00 UTC+7 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Hamriyah CSC |
4 tháng 4 Giao hữu | Úc ![]() |
1–0 | ![]() |
Sydney, Úc |
---|---|---|---|---|
16:00 UTC+7 | Lim Seon-joo ![]() |
Chi tiết[5] | Sân vận động: Allianz Stadium Lượng khán giả: 37,199 Trọng tài: Yoshimi Yamashita (Nhật Bản) |
7 tháng 4 Giao hữu | Úc ![]() |
2–0 | ![]() |
Newcastle, Úc |
---|---|---|---|---|
16:30 UTC+7 |
|
Chi tiết[5] | Sân vận động: McDonald Jones Lượng khán giả: 28,019 Trọng tài: Asaka Koizumi (Nhật Bản) |
30 tháng 5 Giao hữu | Hàn Quốc ![]() |
v | ![]() |
Incheon, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
17:00 UTC+7 | Sân vận động: Incheon Namdong Asiad Rugby Field |
Ban huấn luyện
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 17 tháng 10 năm 2024[6]
Vị trí | Tên |
---|---|
Huấn luyện viên trưởng | ![]() |
Trợ lí huấn luyện viên | ![]() |
![]() | |
Huấn luyện viên thủ môn | ![]() |
Huấn luyện viên thể lực | ![]() |
Đội hình
[sửa | sửa mã nguồn]Đội hình hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách 26 cầu thủ sau đây đã được triệu tập cho các trận giao hữu với Úc vào ngày 4 và ngày 7 tháng 4 năm 2025.[7][8]
Số lần ra sân và số bàn thắng cập nhật ngày ngày 7 tháng 4 năm 2025, sau trận đấu với Úc.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Kim Kyeong-hee (김경희) | 17 tháng 3, 2003 | 2 | 0 | ![]() |
18 | TM | Ryu Ji-soo (류지수) | 3 tháng 9, 1997 | 1 | 0 | ![]() |
21 | TM | Kim Min-jeong (김민정) | 12 tháng 9, 1996 | 12 | 0 | ![]() |
4 | HV | Ko Yoo-jin (고유진) | 24 tháng 1, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
5 | HV | Lee Yu-jin (이유진) | 15 tháng 5, 2000 | 2 | 0 | ![]() |
6 | HV | Lim Seon-joo (임선주) | 27 tháng 11, 1990 | 108 | 6 | ![]() |
7 | HV | Shin Na-yeong (신나영) | 9 tháng 10, 1999 | 3 | 0 | ![]() |
12 | HV | Lee Deok-ju (이덕주) | 26 tháng 12, 2000 | 2 | 0 | ![]() |
20 | HV | Kim Hye-ri (김혜리) (đội trưởng) | 25 tháng 6, 1990 | 131 | 1 | ![]() |
22 | HV | Choo Hyo-joo (추효주) | 29 tháng 7, 2000 | 53 | 6 | ![]() |
2 | TV | Jeong Yoo-jin (정유진) | 10 tháng 10, 2005 | 0 | 0 | ![]() |
3 | TV | Bae Ye-bin (배예빈) | 7 tháng 12, 2004 | 5 | 0 | ![]() |
8 | TV | Kim Shin-ji (김신지) | 3 tháng 5, 2004 | 5 | 0 | ![]() |
10 | TV | Ji So-yun (지소연) | 21 tháng 2, 1991 | 164 | 72 | ![]() |
16 | TV | Jung Min-young (정민영) | 28 tháng 9, 2000 | 0 | 0 | ![]() |
17 | TV | Lee Young-ju (이영주) | 22 tháng 4, 1992 | 71 | 2 | ![]() |
19 | TV | Lee Geum-min (이금민) | 7 tháng 4, 1994 | 93 | 27 | ![]() |
25 | TV | Kim Myeong-jin (김명진) | 20 tháng 12, 2002 | 2 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Choi Yoo-jung (최유정) | 25 tháng 1, 1992 | 5 | 1 | ![]() |
11 | TĐ | Choe Yu-ri (최유리) | 16 tháng 9, 1994 | 66 | 13 | ![]() |
13 | TĐ | Mun Eun-ju (문은주) | 1 tháng 9, 2000 | 7 | 4 | ![]() |
14 | TĐ | Choi Da-kyeong (최다경) | 8 tháng 11, 2000 | 3 | 1 | ![]() |
15 | TĐ | Lee Eun-young (이은영) | 31 tháng 3, 2002 | 18 | 1 | ![]() |
23 | TĐ | Kang Chae-rim (강채림) | 23 tháng 3, 1998 | 36 | 8 | ![]() |
24 | TĐ | Casey Phair | 29 tháng 6, 2007 | 13 | 4 | ![]() |
26 | TĐ | Jung Da-bin (정다빈) | 5 tháng 9, 2005 | 3 | 1 | ![]() |
Triệu tập gần đây
[sửa | sửa mã nguồn]Những cầu thủ sau đây cũng đã được triệu tập vào đội hình trong 12 tháng qua.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Min Yu-kyeong (민유경) | 9 tháng 6, 1995 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Kim Jung-mi (김정미) | 16 tháng 10, 1984 | 152 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Choi Ye-seul (최예슬) | 12 tháng 3, 1997 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Kim Jin-hui (김진희) | 7 tháng 10, 1998 | 5 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Jo Min-ah (조민아) | 26 tháng 10, 2000 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Jang Sel-gi (장슬기) | 31 tháng 5, 1994 | 104 | 14 | ![]() |
Pink Ladies Cup 2025, tháng 2 năm 2025 INJ |
HV | Hong Hye-ji (홍혜지) | 25 tháng 8, 1996 | 43 | 1 | ![]() |
Pink Ladies Cup 2025, tháng 2 năm 2025 |
HV | Seo In-gyeong (서인경) | 29 tháng 11, 2000 | 2 | 0 | ![]() |
Pink Ladies Cup 2025, tháng 2 năm 2025 |
HV | Lee Hyo-kyeong (이효경) | 12 tháng 2, 1997 | 3 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Jeong Ji-yeon (정지연) | 9 tháng 1, 1996 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Lee Si-ho (이시호) | 6 tháng 3, 1992 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Lee Min-hwa (이민화) | 29 tháng 10, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Go Yoo-na (고유나) | 16 tháng 11, 2002 | 4 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Lee So-hee (이소희) | 17 tháng 11, 1997 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Shim Seo-yeon (심서연) | 15 tháng 4, 1989 | 92 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Kim Se-yeon (김세연) | 22 tháng 3, 2005 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Nam Seung-eun (남승은) | 10 tháng 1, 2006 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Go Da-ae (고다애) | 3 tháng 2, 2005 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Lee Min-a (이민아) | 8 tháng 11, 1991 | 83 | 17 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Lee Jeong-eun (이정은) | 15 tháng 12, 1993 | 9 | 6 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Noh Jin-young (노진영) | 3 tháng 6, 2000 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Yeo Min-ji (여민지) | 27 tháng 4, 1993 | 53 | 15 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Jeon Eun-ha (전은하) | 28 tháng 1, 1993 | 26 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Lee Su-bin (이수빈) | 26 tháng 12, 1994 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Cho So-hyun (조소현) | 24 tháng 6, 1988 | 156 | 26 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Hong Seo-yoon (홍서윤) | 6 tháng 7, 2008 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Jeon Yu-gyeong (전유경) | 20 tháng 1, 2004 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Won Chae-eun (원채은) | 16 tháng 6, 2005 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Choi Han-bin (최한빈) | 2 tháng 3, 2004 | 2 | 0 | ![]() |
Pink Ladies Cup 2025, tháng 2 năm 2025 |
TĐ | Park A-hyun (박아현) | 15 tháng 3, 2002 | 2 | 0 | ![]() |
Pink Ladies Cup 2025, tháng 2 năm 2025 |
TĐ | Han Chae-rin (한채린) | 2 tháng 9, 1996 | 22 | 3 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Hyun Seul-gi (현슬기) | 28 tháng 1, 2001 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Moon Mi-ra (문미라) | 28 tháng 2, 1992 | 45 | 19 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Chun Ga-ram (천가람) | 19 tháng 10, 2002 | 18 | 4 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Kwon Da-eun (권다은) | 5 tháng 9, 2007 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Won Ju-eun (원주은) | 9 tháng 3, 2007 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Kwak Ro-yeong (곽로영) | 19 tháng 7, 2003 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Son Hwa-yeon (손화연) | 15 tháng 3, 1997 | 56 | 12 | ![]() |
v. ![]() |
|
Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 4 tháng 12 năm 2024[1]
Ghi chú: Người chơi được in đậm vẫn đang thi đấu.

# | Cầu thủ | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Thời gian thi đấu |
---|---|---|---|---|
1 | Ji So-yun | 162 | 71 | 2006– |
2 | Cho So-hyun | 154 | 26 | 2007– |
3 | Kim Jung-mi | 150 | 0 | 2003– |
4 | Kim Hye-ri | 128 | 1 | 2010– |
5 | Kwon Hah-nul | 106 | 15 | 2006– |
6 | Lim Seon-joo | 106 | 6 | 2009– |
7 | Jang Sel-gi | 104 | 14 | 2013– |
8 | Jeon Ga-eul | 101 | 38 | 2007–2019 |
9 | Lee Eun-mi | 90 | 14 | 2007–2019 |
Shim Seo-yeon | 90 | 1 | 2008–2024 | |
Lee Geum-min | 90 | 27 | 2013– |
# | Cầu thủ | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Hiệu suất | Thời gian thi đấu |
---|---|---|---|---|---|
1 | Ji So-yun | 71 | 162 | 0.44 | 2006– |
2 | Jeon Ga-eul | 38 | 101 | 0.38 | 2007–2019 |
3 | Yoo Young-a | 32 | 87 | 0.37 | 2007–2017 |
4 | Cha Sung-mi | 30 | 55 | 0.55 | 1994–2003 |
5 | Lee Geum-min | 27 | 90 | 0.3 | 2013– |
6 | Cho So-hyun | 27 | 154 | 0.18 | 2017– |
7 | Park Hee-young | 22 | 55 | 0.4 | 2005–2013 |
Jung Seol-bin | 22 | 83 | 0.27 | 2006– | |
9 | Park Eun-sun | 20 | 48 | 0.42 | 2003–2023 |
10 | Moon Mi-ra | 19 | 45 | 0.42 | 2016– |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b "KFA Archives" (bằng tiếng Hàn). Korea Football Association. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
- ^ "The FIFA/Coca-Cola Women's World Ranking". FIFA. ngày 6 tháng 3 năm 2025. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2025.
- ^ FIFA. "FIFA: KOREA REPUBLIC". www.fifa.com.
- ^ Sport Skeeda. "South Korea Women's National Football Team". www.sportskeeda.com.
- ^ a b "CommBank Matildas set to face Korea Republic in New South Wales internationals". Football Australia. ngày 5 tháng 2 năm 2025.
- ^ "Coach" (bằng tiếng Hàn). Korea Football Association. ngày 30 tháng 9 năm 2023.
- ^ 명단 발표 [List announcement] (bằng tiếng Hàn). Korea Football Association. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2025.
- ^ 선수 명단 [Squad List] (bằng tiếng Hàn). Korea Football Association. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2025.
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Gồm Cúp bóng đá nữ châu Á và Đại hội thể thao châu Á. Giải vô địch bóng đá nữ Đông Á chỉ là giải đấu cấp khu vực.
- ^ Hàn Quốc từng đăng cai Thế vận hội Mùa hè 1988 tại Seoul, tuy nhiên khi đó bóng đá nữ chưa là môn thi đấu tại Thế vận hội.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]
- KFA
- FIFA Lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2017 tại Wayback Machine