Yongin
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
Yongin 용인 | ||
---|---|---|
— Thành phố — | ||
Chuyển tự Hàn Quốc | ||
• Hangul | 용인시 | |
• Hanja | 龍仁市 | |
• Revised Romanization | Yongin-si | |
• McCune-Reischauer | Yong'in-si | |
![]() | ||
| ||
![]() Vị trí trên Hàn Quốc | ||
Quốc gia |
![]() | |
Vùng | Sudogwon | |
Phân cấp hành chính | 3 gu, 22 dong, 1 eup, 6 myeon | |
Diện tích | ||
• Tổng cộng | 591,36 km2 (22,833 mi2) | |
Dân số (Tháng 11 2011) | ||
• Tổng cộng | 909.425 | |
• Mật độ | 1.537,9/km2 (39,830/mi2) | |
• Tiếng địa phương | Seoul | |
Múi giờ | UTC+9 | |
Thành phố kết nghĩa | Kota Kinabalu, Kayseri |
Yongin (Hangul: 용인시, Hanja: 龍仁市, Hán Việt: Long Nhân thị) là thành phố thuộc tỉnh tỉnh Gyeonggi, Hàn Quốc. Thành phố có diện tích km2, dân số là 852.505 người (điều tra năm 2010). Thành phố có cự ly km về phía nam Seoul. Thành phố có dong (phường). Đây là thành phố lớn thứ 12 tại Hàn Quốc. Thành phố thuộc vùng thủ đô Seoul.
Các đơn vị hành chính[sửa | sửa mã nguồn]
Thành phố được chia thành dong (phường)
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
|