Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam
![]() | |||
Biệt danh | Những nữ chiến binh sao vàng[1][2] | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | VFF | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Liên đoàn khu vực | AFF (Đông Nam Á) | ||
Huấn luyện viên | Mai Đức Chung | ||
Đội trưởng | Huỳnh Như | ||
Thi đấu nhiều nhất | Nguyễn Thị Tuyết Dung (119) | ||
Vua phá lưới | Huỳnh Như (67) | ||
Mã FIFA | VIE | ||
| |||
Xếp hạng FIFA | |||
Hiện tại | 37 ![]() | ||
Cao nhất | 28 (tháng 6 năm 2013) | ||
Thấp nhất | 43 (tháng 7 – tháng 10 năm 2003, tháng 8 năm 2004 – tháng 3 năm 2005, tháng 9 năm 2005) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Jakarta, Indonesia; 7 tháng 10 năm 1997) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Dushanbe, Tajikistan; 23 tháng 9 năm 2021) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Iloilo, Philippines; 9 tháng 11 năm 1999) ![]() ![]() (Sydney, Úc; 21 tháng 5 năm 2015) | |||
Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam là đội tuyển bóng đá nữ đại diện Việt Nam tại các giải bóng đá quốc tế, và do Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) quản lý.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Trong trận giao hữu Asian Cup nữ trước năm 2022 tại Tây Ban Nha, Việt Nam đã bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 khi có cầu thủ bị phát hiện nhiễm COVID-19.[4] Việt Nam thua Hàn Quốc và Nhật Bản với cùng tỷ số 0–3. Việt Nam lần đầu tiên lọt vào tứ kết Cúp bóng đá nữ châu Á sau trận hòa 2–2 với Myanmar. Việt Nam thua Trung Quốc tại tứ kết, sau đó bước vào giai đoạn play-off tranh vé thứ 5 châu Á của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023 cùng Thái Lan và Đài Bắc Trung Hoa. Việt Nam đã giành được 2 trận thắng (2-0 trước Thái Lan, 2-1 trước Đài Bắc Trung Hoa), qua đó đủ điều kiện tham dự kỳ World Cup đầu tiên trong lịch sử của đội.[5]
Ở vòng chung kết World Cup 2023, kết quả bốc thăm là Việt Nam đụng 2 đội vừa vào chung kết giải đấu năm 2019 là Mỹ và Hà Lan, cùng một đội từ vòng Play-off liên lục địa (được xác định sau đó là Bồ Đào Nha). Tại giải năm đó, đội đã thua cả 3 trận trước với các tỉ số 0-3 trước Mỹ, 0-2 trước Bồ Đào Nha và 0-7 trước Hà Lan (trận đấu có tỉ số chênh lệch nhất của giải) và dừng bước ở vòng bảng.[6]
Cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách 25 cầu thủ sau đây đã được triệu tập cho các trận giao hữu với Thành phố Hồ Chí Minh và Werder Bremen vào tháng 5 năm 2025.[7]
Số lần ra sân và số bàn thắng cập nhật ngày ngày 29 tháng 10 năm 2024, sau trận đấu với Trung Quốc.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Trần Thị Kim Thanh | 18 tháng 9, 1993 | 56 | 0 | ![]() | |
TM | Khổng Thị Hằng | 10 tháng 10, 1993 | 32 | 0 | ![]() | |
TM | Trần Thị Trang | 2001 (24 tuổi) | 0 | 0 | ![]() | |
HV | Hoàng Thị Loan | 6 tháng 2, 1995 | 47 | 2 | ![]() | |
HV | Nguyễn Thị Hoa | 28 tháng 11, 2000 | 1 | 0 | ![]() | |
HV | Lê Thị Diễm My | 6 tháng 3, 1994 | 24 | 0 | ![]() | |
HV | Lương Thị Thu Thương | 1 tháng 5, 2000 | 32 | 0 | ![]() | |
HV | Nguyễn Thị Mỹ Anh | 27 tháng 11, 1994 | 31 | 0 | ![]() | |
HV | Trần Thị Thu | 15 tháng 1, 1991 | 42 | 2 | ![]() | |
HV | Lưu Như Quỳnh | 9 tháng 8, 2004 | 0 | 0 | ![]() | |
HV | Trần Thị Duyên | 28 tháng 12, 2000 | 9 | 1 | ![]() | |
TV | Ngân Thị Vạn Sự | 29 tháng 4, 2001 | 36 | 6 | ![]() | |
TV | Nguyễn Thị Thanh Nhã | 25 tháng 9, 2001 | 35 | 7 | ![]() | |
TV | Thái Thị Thảo | 12 tháng 2, 1995 | 52 | 13 | ![]() | |
TV | Dương Thị Vân | 20 tháng 9, 1994 | 51 | 2 | ![]() | |
TV | Nguyễn Thị Trúc Hương | 4 tháng 3, 2000 | 7 | 0 | ![]() | |
TV | Nguyễn Thị Vạn | 10 tháng 1, 1997 | 43 | 14 | ![]() | |
TV | Hồ Thị Thanh Thảo | 17 tháng 5, 2004 | 0 | 0 | ![]() | |
TV | Nguyễn Thị Bích Thùy | 1 tháng 5, 1994 | 74 | 15 | ![]() | |
TV | Nguyễn Thị Tuyết Dung | 13 tháng 12, 1993 | 128 | 52 | ![]() | |
TV | Vũ Thị Hoa | 16 tháng 11, 2005 | 0 | 0 | ![]() | |
TĐ | Phạm Hải Yến | 9 tháng 11, 1994 | 85 | 46 | ![]() | |
TĐ | Vũ Thị Hoa | 6 tháng 11, 2003 | 7 | 0 | ![]() | |
TĐ | Ngọc Minh Chuyên | 23 tháng 6, 2004 | 0 | 0 | ![]() | |
TĐ | Tạ Thị Thủy | 19 tháng 3, 2004 | 0 | 0 | ![]() |
Triệu tập gần đây
[sửa | sửa mã nguồn]Những cầu thủ sau đây cũng đã được triệu tập vào đội hình trong 12 tháng qua.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Quách Thu Em | 15 tháng 8, 1995 | 0 | 0 | ![]() |
Giải đấu quốc tế Vĩnh Xuyên 2024 |
TM | Đào Thị Kiều Oanh | 25 tháng 1, 2003 | 0 | 0 | ![]() |
Tập huấn Châu Âu, tháng 9 năm 2024 |
HV | Chương Thị Kiều | 19 tháng 8, 1995 | 93 | 4 | ![]() |
Giải đấu quốc tế Vĩnh Xuyên 2024 |
HV | Trần Thị Thu Thảo | 15 tháng 1, 1993 | 52 | 3 | ![]() |
Giải đấu quốc tế Vĩnh Xuyên 2024 |
HV | Nguyễn Thị Kim Yên | 26 tháng 6, 2002 | 2 | 0 | ![]() |
Giải đấu quốc tế Vĩnh Xuyên 2024 |
HV | Trần Thị Hải Linh | 8 tháng 6, 2001 | 27 | 1 | ![]() |
Giải đấu quốc tế Vĩnh Xuyên 2024 |
TV | Cù Thị Huỳnh Như | 7 tháng 8, 2000 | 5 | 0 | ![]() |
Giải đấu quốc tế Vĩnh Xuyên 2024 |
TV | Nguyễn Thị Thùy Linh | 29 tháng 6, 2006 | 0 | 0 | ![]() |
Tập huấn Châu Âu, tháng 9 năm 2024 |
TV | Trần Nhật Lan | 1 tháng 1, 2004 | 0 | 0 | ![]() |
Tập huấn Châu Âu, tháng 9 năm 2024 |
TĐ | Nguyễn Thị Tuyết Ngân | 10 tháng 2, 2000 | 8 | 1 | ![]() |
Giải đấu quốc tế Vĩnh Xuyên 2024 INJ |
TĐ | Huỳnh Như (Đội trưởng) | 28 tháng 11, 1991 | 108 | 68 | ![]() |
Tập huấn Châu Âu, tháng 9 năm 2024 |
|
Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Nguồn:[8]
Ghi chú: Người chơi được in đậm vẫn đang thi đấu.
# | Cầu thủ | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Thời gian thi đấu |
---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Thị Tuyết Dung | 128 | 52 | 2011– |
2 | Đặng Thị Kiều Trinh | 118 | 0 | 2004–2018 |
3 | Đoàn Thị Kim Chi | 109 | 29 | 1998–2010 |
4 | Huỳnh Như | 108 | 68 | 2011– |
5 | Nguyễn Thị Minh Nguyệt | 92 | 40 | 2004–2016 |
6 | Chương Thị Kiều | 93 | 4 | 2011– |
7 | Đỗ Thị Ngọc Châm | 86 | 49 | 2002–2014 |
8 | Phạm Hải Yến | 85 | 46 | 2011– |
9 | Nguyễn Thị Xuyến | 85 | 5 | 2007–2019 |
10 | Đào Thị Miện | 82 | 27 | 1998–2010 |
11 | Trần Thị Kim Hồng | 80 | 17 | 2003–2014 |
12 | Nguyễn Thị Liễu | 77 | 14 | 2011– |
# | Cầu thủ | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Hiệu suất | Thời gian thi đấu |
---|---|---|---|---|---|
1 | Huỳnh Như | 68 | 108 | 0.63 | 2011– |
2 | Lưu Ngọc Mai | 57 | 61 | 0.93 | 1998–2003 |
3 | Nguyễn Thị Tuyết Dung | 52 | 128 | 0.41 | 2011– |
4 | Đỗ Thị Ngọc Châm | 49 | 86 | 0.57 | 2002–2014 |
5 | Phạm Hải Yến | 46 | 85 | 0.54 | 2011– |
6 | Nguyễn Thị Minh Nguyệt | 40 | 92 | 0.43 | 2004–2016 |
7 | Nguyễn Thị Muôn | 38 | 70 | 0.54 | 2009–2018 |
8 | Đoàn Thị Kim Chi | 29 | 109 | 0.27 | 1998–2010 |
9 | Văn Thị Thanh | 23 | 58 | 0.4 | 2003–2009 |
10 | Nguyễn Thị Hòa | 22 | 49 | 0.45 | 2010–2018 |
Huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 3 tháng 7 năm 2023
Vị trí | Tên | Quốc tịch |
---|---|---|
Trưởng đoàn | Trương Hải Tùng | ![]() |
Huấn luyện viên trưởng | Mai Đức Chung | |
Trợ lý Huấn luyện viên | Đoàn Minh Hải | |
Nguyễn Anh Tuấn | ||
Đoàn Thị Kim Chi | ||
Phùng Thị Minh Nguyệt | ||
Huấn luyện viên Thủ môn | Nguyễn Thị Kim Hồng | |
Huấn luyện viên Thể lực | Cedric Roger | ![]() |
Bác sỹ | Trần Thị Trinh | ![]() |
Lương Thị Thúy | ||
Giám đốc Kỹ thuật | Koshida Takeshi | ![]() |
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Tài trợ
[sửa | sửa mã nguồn]Nhà tài trợ chính
[sửa | sửa mã nguồn]- Yanmar[12]
- Honda[13]
- Grand Sport[14]
- Suzuki
- Sony[15]
- SABECO[16]
- Z.com
- Herbalife Nutrition[17][18]
- Vinamilk[19]
- Acecook[20]
- Coca-Cola[21]
Nhà tài trợ địa phương
[sửa | sửa mã nguồn]- Eximbank
- Kao Việt Nam[22]
- Petrovietnam
- Tập đoàn Hoa Sen
- Kova Paint
- Next Media
- Tập đoàn Động Lực
- Viettel Mobile
- Thép Cửu Long
- Tập đoàn Thái Sơn Nam
- Tập đoàn Cánh Buồm Đỏ
- Công ty cổ phần Hữu Liên Á Châu
Kết quả và lịch thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Sau đây là danh sách kết quả các trận đấu trong 12 tháng qua, cùng các trận đấu đã được lên lịch trong tương lai.
- Chú thích
Thắng Hòa Thua Lịch thi đấu
2024
[sửa | sửa mã nguồn]4 tháng 9 Giao hữu | RB Leipzig ![]() |
2–0 | ![]() |
Leipzig, Đức |
---|---|---|---|---|
23:00 UTC+7 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Red Bull Arena |
8 tháng 9 Giao hữu | FK Pardubice ![]() |
0–6 | ![]() |
Pardubice, Séc |
---|---|---|---|---|
18:00 UTC+7 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Pod Vinicí |
11 tháng 9 Giao hữu | Viktoria Plzeň ![]() |
0–3 | ![]() |
Vestec, Séc |
---|---|---|---|---|
23:00 UTC+7 | Chi tiết |
|
Sân vận động: TJ Viktoria Vestec |
23 tháng 10 Giải đấu quốc tế Vĩnh Xuyên | Việt Nam ![]() |
2–0 | ![]() |
Trùng Khánh, Trung Quốc |
---|---|---|---|---|
14:30 UTC+7 | Sân vận động: Vĩnh Xuyên |
29 tháng 10 Giải đấu quốc tế Vĩnh Xuyên | Trung Quốc ![]() |
2–0 | ![]() |
Trùng Khánh, Trung Quốc |
---|---|---|---|---|
18:35 UTC+7 |
|
Sân vận động: Vĩnh Xuyên |
2025
[sửa | sửa mã nguồn]12 tháng 5 Giao hữu | Việt Nam ![]() |
0–0 | ![]() |
Hà Nội, Việt Nam |
---|---|---|---|---|
--:-- UTC+7 | Chi tiết | Sân vận động: Trung tâm đào tạo bóng đá trẻ Việt Nam |
16 tháng 5 Giao hữu | Việt Nam ![]() |
1–4 | ![]() |
Hà Nội, Việt Nam |
---|---|---|---|---|
19:00 UTC+7 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Hàng Đẫy |
29 tháng 6 Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2026 | Việt Nam ![]() |
v | ![]() |
Phú Thọ, Việt Nam |
---|---|---|---|---|
19:00 UTC+7 | Sân vận động: Việt Trì |
2 tháng 7 Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2026 | UAE ![]() |
v | ![]() |
Phú Thọ, Việt Nam |
---|---|---|---|---|
19:00 UTC+7 | Sân vận động: Việt Trì |
5 tháng 7 Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2026 | Việt Nam ![]() |
v | ![]() |
Phú Thọ, Việt Nam |
---|---|---|---|---|
19:00 UTC+7 | Sân vận động: Việt Trì |
6 tháng 8 Giải vô địch bóng đá nữ ASEAN | Việt Nam ![]() |
v | CXĐ | Hải Phòng, Việt Nam |
---|---|---|---|---|
--:-- UTC+7 | Sân vận động: Lạch Tray |
9 tháng 8 Giải vô địch bóng đá nữ ASEAN | CXĐ | v | ![]() |
Hải Phòng, Việt Nam |
---|---|---|---|---|
--:-- UTC+7 | Sân vận động: Lạch Tray |
12 tháng 8 Giải vô địch bóng đá nữ ASEAN | Việt Nam ![]() |
v | CXĐ | Hải Phòng, Việt Nam |
---|---|---|---|---|
--:-- UTC+7 | Sân vận động: Lạch Tray |
Nguồn: Soccerway.com
Giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Cúp thế giới
[sửa | sửa mã nguồn]Giải vô địch bóng đá nữ thế giới | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | St | T | H | B | Bt | Bb | Hs |
1999 | Không tham dự | |||||||
2003 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2007 | ||||||||
2011 | ||||||||
2015 | ||||||||
2019 | ||||||||
![]() ![]() |
Vòng 1 | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 12 | -12 |
2027 | chưa xác định | |||||||
Tổng | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 12 | -12 |
Thế vận hội
[sửa | sửa mã nguồn]Thế vận hội Mùa hè | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | St | T | H | B | Bt | Bb |
2000 | Không tham dự | ||||||
2004 | |||||||
2008 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2012 | |||||||
2016 | |||||||
2020 | |||||||
2024 | |||||||
Tổng |
Cúp châu Á
[sửa | sửa mã nguồn]Cúp bóng đá nữ châu Á | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | St | T | H | B | Bt | Bb |
1997 | Không tham dự | |||||||
![]() |
Vòng bảng | 9/15 | 4 | 2 | 0 | 2 | 9 | 16 |
![]() |
7/15 | 4 | 2 | 0 | 2 | 11 | 7 | |
![]() |
5/14 | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 9 | |
![]() |
6/8 | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 7 | |
![]() |
6/8 | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 4 | |
![]() |
7/8 | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 12 | |
![]() |
Hạng sáu | 6/8 | 4 | 1 | 0 | 3 | 4 | 9 |
![]() |
Vòng bảng | 8/8 | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 16 |
![]() |
Tứ kết | 6/12 | 6 | 2 | 1 | 3 | 7 | 12 |
Tổng | 33 | 11 | 1 | 21 | 38 | 92 |
Á vận hội
[sửa | sửa mã nguồn]Đại hội Thể thao châu Á | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | St | T | H | B | Bt | Bb |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 16 |
![]() |
Hạng sáu | 5 | 0 | 1 | 4 | 2 | 16 |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 11 |
![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 7 | |
![]() |
Hạng tư | 5 | 2 | 0 | 3 | 7 | 12 |
![]() |
Tứ kết | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 9 |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 8 |
Tổng | 19 | 3 | 2 | 14 | 16 | 62 |
Giải vô địch Đông Nam Á
[sửa | sửa mã nguồn]Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | St | T | H | B | Bt | Bb |
![]() |
Á quân | 5 | 4 | 1 | 0 | 16 | 2 |
![]() |
Vô địch | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 2 |
![]() |
Hạng ba | 5 | 4 | 0 | 1 | 32 | 3 |
![]() |
Á quân | 6 | 5 | 0 | 1 | 26 | 3 |
![]() |
Hạng ba | 5 | 4 | 0 | 1 | 34 | 3 |
![]() |
Vô địch | 5 | 4 | 1 | 0 | 23 | 3 |
![]() |
Hạng ba | 6 | 3 | 2 | 1 | 9 | 3 |
![]() |
Hạng tư | 5 | 3 | 0 | 2 | 18 | 8 |
![]() |
Á quân | 5 | 3 | 2 | 0 | 24 | 4 |
![]() |
Hạng ba | 6 | 5 | 0 | 1 | 30 | 7 |
![]() |
Vô địch | 5 | 5 | 0 | 0 | 24 | 1 |
![]() |
Hạng tư | 6 | 4 | 0 | 2 | 21 | 8 |
Tổng | 62 | 47 | 6 | 9 | 262 | 47 |
Đại hội Thể thao Đông Nam Á
[sửa | sửa mã nguồn]Đại hội Thể thao Đông Nam Á | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | St | T | H | B | Bt | Bb |
![]() |
Hạng ba | 4 | 2 | 0 | 2 | 8 | 6 |
![]() |
Vô địch | 4 | 3 | 1 | 0 | 16 | 1 |
![]() |
5 | 5 | 0 | 0 | 17 | 3 | |
![]() |
5 | 4 | 0 | 1 | 15 | 2 | |
![]() |
Á quân | 4 | 3 | 0 | 1 | 16 | 4 |
![]() |
Vô địch | 5 | 2 | 3 | 0 | 14 | 3 |
![]() |
Á quân | 4 | 3 | 0 | 1 | 13 | 2 |
![]() |
Vô địch | 4 | 3 | 1 | 0 | 13 | 2 |
![]() |
4 | 3 | 1 | 0 | 10 | 1 | |
![]() |
4 | 4 | 0 | 0 | 11 | 1 | |
![]() |
5 | 4 | 0 | 1 | 13 | 3 | |
Tổng | 48 | 38 | 6 | 6 | 146 | 28 |
Thứ hạng FIFA
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 13 tháng 12 năm 2024[23]
Lịch sử thứ hạng FIFA của tuyển Nữ Việt Nam | |||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | |||||
Thứ hạng FIFA | 42 | 43 | 36 | 36 | 36 | 30 | 32 | 34 | 31 | 30 | 28 | 34 | 29 | 32 | 32 | 35 | 32 | 35 | 32 | 34 | 33 | 37 | |||||
Thứ hạng AFC | 8 | 8 | 7 | 7 | 8 | 6 | 6 | 7 | 7 | 7 | 6 | 7 | 6 | 7 | 7 | 6 | 7 | 6 | 5 | 6 | 5 | 6 |
Lịch sử đối đầu
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 29 tháng 10 năm 2024, sau trận đấu với
Trung Quốc.
Đối đầu | Trận đấu đầu tiên | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | Hiệu số | Liên đoàn |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
2008 | 9 | 0 | 0 | 9 | 1 | 44 | −43 | AFC |
![]() |
2023 | 1 | 1 | 0 | 0 | 6 | 1 | +5 | AFC |
![]() |
2013 | 1 | 1 | 0 | 0 | 8 | 0 | +8 | AFC |
![]() |
2019 | 4 | 4 | 0 | 0 | 24 | 0 | +24 | AFC |
![]() |
2002 | 15 | 0 | 0 | 15 | 3 | 55 | −52 | AFC |
![]() |
1999 | 14 | 7 | 4 | 3 | 22 | 17 | +5 | AFC |
![]() |
2018 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | −2 | CONMEBOL |
![]() |
2022 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 7 | −7 | UEFA |
![]() |
2023 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | −1 | UEFA |
![]() |
2001 | 1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 | +2 | AFC |
![]() |
2006 | 6 | 6 | 0 | 0 | 24 | 3 | +21 | AFC |
![]() |
1999 | 5 | 4 | 1 | 0 | 12 | 3 | +9 | AFC |
![]() |
1997 | 12 | 12 | 0 | 0 | 72 | 1 | +71 | AFC |
![]() |
2008 | 3 | 3 | 0 | 0 | 13 | 2 | +11 | AFC |
![]() |
1998 | 14 | 0 | 0 | 14 | 2 | 65 | −63 | AFC |
![]() |
2010 | 10 | 9 | 1 | 0 | 24 | 4 | +20 | AFC |
![]() |
1998 | 8 | 0 | 0 | 8 | 1 | 41 | −40 | AFC |
![]() |
2002 | 13 | 1 | 0 | 12 | 7 | 46 | −39 | AFC |
![]() |
2009 | 2 | 2 | 0 | 0 | 22 | 1 | +21 | AFC |
![]() |
2007 | 9 | 9 | 0 | 0 | 51 | 1 | +50 | AFC |
![]() |
2003 | 10 | 10 | 0 | 0 | 56 | 1 | +53 | AFC |
![]() |
2004 | 3 | 3 | 0 | 0 | 35 | 0 | +35 | AFC |
![]() |
2016 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | −1 | CONCACAF |
![]() |
1997 | 35 | 23 | 7 | 5 | 70 | 37 | +33 | AFC |
![]() |
2023 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 7 | -7 | UEFA |
![]() |
2023 | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 1 | +8 | AFC |
![]() |
2023 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | −2 | |
![]() |
1997 | 18 | 16 | 0 | 2 | 73 | 9 | +64 | AFC |
![]() |
2023 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | –2 | UEFA |
![]() |
2001 | 8 | 8 | 0 | 0 | 70 | 1 | +69 | AFC |
![]() |
2017 | 1 | 1 | 0 | 0 | 11 | 0 | +11 | AFC |
![]() |
2021 | 1 | 1 | 0 | 0 | 7 | 0 | +7 | AFC |
![]() |
1997 | 36 | 18 | 9 | 9 | 50 | 39 | +11 | AFC |
![]() |
2022 | 1 | 1 | 0 | 0 | 6 | 0 | +6 | AFC |
![]() |
2023 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 3 | −3 | CONCACAF |
![]() |
2003 | 6 | 4 | 0 | 2 | 13 | 6 | +7 | AFC |
Tổng cộng | 1997 | 256 | 148 | 22 | 86 | 695 | 397 | +298 |
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Có nguồn viết Mai Đức Chung mới là huấn luyện viên tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1997[10][11]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Xin cám ơn những Nữ chiến binh Sao Vàng!". phunuonline. ngày 8 tháng 12 năm 2019.
- ^ "Vui xuân mới, thêm những động lực mới với các "nữ chiến binh sao Vàng"". baohoabinh.com.vn. ngày 28 tháng 1 năm 2020.
- ^ "The FIFA/Coca-Cola Women's World Ranking". FIFA. ngày 6 tháng 3 năm 2025. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2025.
- ^ "Tuyển nữ Việt Nam sẽ chờ các ca mắc COVID-19 tại Tây Ban Nha bình phục".
- ^ "AFC Women's Asian Cup Playoff: Vietnam Beat Chinese Taipei to Create FIFA Women's World Cup History". ngày 6 tháng 2 năm 2022.
- ^ VTV, BAO DIEN TU (ngày 1 tháng 8 năm 2023). "ĐT nữ Việt Nam khép lại hành trình tại VCK FIFA World Cup nữ 2023". BAO DIEN TU VTV. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2023.
- ^ "Đội tuyển nữ Việt Nam tập trung chuẩn bị các nhiệm vụ quan trọng năm 2025". Vietnam Football Federation. ngày 4 tháng 5 năm 2025.
- ^ "Thống kê số trận đấu, số bàn thắng của các cầu thủ nữ Việt Nam!". ngày 19 tháng 7 năm 2023.
- ^ "Câu chuyện bóng đá nữ Việt Nam: 30 năm, đôi chân trần & suất World Cup!". VFF. ngày 21 tháng 5 năm 2014.
- ^ "Từng suýt làm Phó Chủ tịch VFF, HLV Mai Đức Chung lại rẽ hướng theo bóng đá nữ như thế nào?". Tổ quốc. ngày 6 tháng 7 năm 2023.
- ^ "Với những gì HLV Mai Đức Chung đã cống hiến, ông thật xứng danh anh hùng". Thanh Niên. ngày 20 tháng 5 năm 2023.
- ^ "Yanmar Announces Official Sponsorship of the Vietnamese National Football Team". Yanmar. ngày 4 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2018.
- ^ "Lịch thi đấu Giải futsal HDBank Cúp quốc gia 2019 (Giai đoạn 1)" [Fixture schedule of futsal HDBank National Cup 2019 (Phase 1)]. Vietnam Football Federation. ngày 17 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
- ^ "Grand Sport signs sponsorship deal with VN national teams". Việt Nam News. ngày 20 tháng 11 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2018.
- ^ "Sony Việt Nam là Nhà tài trợ chính thức của các Đội tuyển Bóng đá Quốc gia Việt Nam" [Sony Vietnam is the official sponsor of Vietnamese national football team]. Sony Corporation. ngày 8 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2018.
- ^ VietnamPlus (ngày 21 tháng 6 năm 2021). "SABECO to sponsor national football teams for one year | Culture - Sports | Vietnam+ (VietnamPlus)". VietnamPlus (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2021.
- ^ "Herbalife Vietnam sponsor Vietnam national teams". Aseanfootball.org (bằng tiếng Anh). ngày 6 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2021.
- ^ "VFF - TNI trở thành Nhà tài trợ chính ĐTQG Việt Nam trong 3 năm liên tiếp". Vff.org. ngày 25 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2021.
- ^ "Vinamilk tài trợ chính cho các Đội tuyển bóng đá Quốc gia: Vì một Việt Nam vươn cao" [Vinamilk is the main sponsor for the national football team: For a high Vietnam]. Vietnam Football Federation. ngày 3 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
- ^ Phan Hồng (ngày 1 tháng 4 năm 2018). "Acecook Việt Nam đồng hành cùng các ĐTQG" [Acecook Vietnam accompanies the national team]. Bóng đá+. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2018.
- ^ "LĐBĐVN ký kết hợp tác với Coca-Cola: Cùng đội tuyển bóng đá chinh phục giấc mơ vàng" [Vietnamese national football organisation signed a partnership with Coca-Cola: Together with the football team to conquer the golden dream]. Vietnam Football Federation. ngày 13 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2018.
- ^ "Kao Việt Nam chính thức trở thành Nhà tài trợ các ĐTQG Việt Nam" [Kao Vietnam officially became a sponsor of Vietnam national teams]. Vietnam Football Federation. ngày 25 tháng 9 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
- ^ "FIFA VIETNAM WOMEN'S RANKING". FIFA. ngày 13 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2024.