Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Ấn Độ
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Ấn Độ | ||
---|---|---|---|
Liên đoàn châu lục | Liên đoàn bóng đá châu Á | ||
Liên đoàn khu vực | Liên đoàn bóng đá Nam Á | ||
Huấn luyện viên | Maymol Rocky | ||
Đội trưởng | Ngangom Bala Devi | ||
Thi đấu nhiều nhất | Oinam Bembem Devi (85) | ||
Vua phá lưới | Sasmita Malik (40) | ||
Mã FIFA | IND | ||
| |||
Xếp hạng FIFA | |||
Hiện tại | 59 (28.9.2018) | ||
Cao nhất | 49 (12.2013) | ||
Thấp nhất | 100 (9.2009) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Hồng Kông; 7.6.1981) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Cox's Bazar, Bangladesh; 13.12.2010) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Băng Cốc, Thái Lan; 11.12.1998) | |||
Cúp bóng đá nữ châu Á | |||
Số lần tham dự | 9 (Lần đầu vào năm 1979) | ||
Kết quả tốt nhất | Á quân: 1979, 1983 |
Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Ấn Độ do Liên đoàn bóng đá Ấn Độ quản lý và đại diện cho Ấn Độ trong các cuộc thi đấu bóng đá nữ quốc tế.[1]
Mục lục
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên đầu tiên của đội là Sushil Bhattacharya, người nắm quyền năm 1975.[2][3] Đội giành hai lần giành vị trí á quân tại Giải vô địch bóng đá nữ châu Á vào các năm 1979 (sau Trung Hoa Đài Bắc) và 1983 (sau Thái Lan).
Ban huấn luyện[sửa | sửa mã nguồn]
Tính tới tháng 2 năm 2016 [4][5] [6]
Tên | Chức vụ |
---|---|
![]() |
Huấn luyện viên trưởng |
![]() |
Trợ lý huấn luyện viên |
![]() |
Huấn luyện viên thủ môn |
![]() |
Bác sĩ |
![]() |
Giám đốc |
![]() |
Giám đốc truyền thông |
Các đời huấn luyện viên trưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Tên | Thời gian dẫn dắt | Trận | Thắng | Hòa | Thua | % thắng |
---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
1975–2005 | 35 | 16 | 3 | 16 | 45,71% |
![]() |
2005[7] –2010 | 9 | 2 | 0 | 7 | 22,22% |
![]() |
2010–2013 | 21 | 19 | 1 | 1 | 90,47% |
![]() |
2013–14 | 5 | 2 | 1 | 1 | 40% |
![]() |
2014–15 | 8 | 6 | 0 | 2 | 75% |
![]() |
2015- | 14 | 7 | 3 | 6 | 50% |
Tổng | 90 | 52 | 8 | 29 | 57,78% |
- Tính tới 7 tháng 4 năm 2017
Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]
World Cup[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Kết quả | Vị trí | Tr | T | H* | B | BT | BB | HS |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1991 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - | - | - |
1995 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - | - | - |
1999 | Không vượt qua vòng loại | - | - | - | - | - | - | - | - |
2003 | Không vượt qua vòng loại | - | - | - | - | - | - | - | - |
2007 | Không vượt qua vòng loại | - | - | - | - | - | - | - | - |
2011 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - | - | - |
2015 | Không vượt qua vòng loại | - | - | - | - | - | - | - | - |
2019 | Không vượt qua vòng loại | - | - | - | - | - | - | - | - |
Tổng | 0/8 | - | - | - | - | - | - | - | - |
- *Tính cả các trận hòa phải giải quyết bằng luân lưu 11m.
Cúp bóng đá nữ châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Kết quả | Tr | T | H* | B | BT | BB | HS |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1975 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - | - |
1977 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - | - |
![]() |
Á quân | 7 | 4 | 2 | 1 | 8 | 3 | +5 |
![]() |
Hạng ba | 5 | 3 | 1 | 1 | 15 | 1 | +14 |
![]() |
Á quân | 6 | 4 | 0 | 2 | 11 | 5 | +6 |
1986 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - | - |
1989 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - | - |
1991 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - | - |
1993 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - | - |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 12 | −9 |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 2 | 0 | 1 | 13 | 1 | +12 |
![]() |
Vòng bảng | 4 | 1 | 0 | 3 | 3 | 12 | −9 |
![]() |
Vòng bảng | 4 | 1 | 0 | 3 | 3 | 13 | −10 |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 1 | 0 | 2 | 7 | 14 | −7 |
2006 | Không vượt qua vòng loại | - | - | - | - | - | - | - |
2008 | Không vượt qua vòng loại | - | - | - | - | - | - | - |
2010 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - | - |
2014 | Không vượt qua vòng loại | - | - | - | - | - | - | - |
2018 | Không vượt qua vòng loại | - | - | - | - | - | - | - |
Tổng | 8/18 | 35 | 16 | 3 | 16 | 63 | 61 | 2 |
- *Tính cả các trận hòa phải giải quyết bằng luân lưu 11m.
Á Vận Hội[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Pld | W | D* | L | GF | GA | GD |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1990 | Không tham dự | ||||||||
1994 | |||||||||
![]() |
Vòng bảng | 8th | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 36 | -35 |
2002 | Không tham dự | ||||||||
2006 | |||||||||
2010 | |||||||||
![]() |
Vòng bảng | 9th | 3 | 1 | 0 | 2 | 15 | 20 | -5 |
2018 | Không tham dự | ||||||||
Tổng cộng | 2/8 | 2 lần vòng bảng | 6 | 1 | 0 | 5 | 16 | 56 | -40 |
- *Tính cả các trận hòa phải giải quyết bằng luân lưu 11m.
Giải vô địch nữ Nam Á[sửa | sửa mã nguồn]
Ấn Độ đã bốn lần vô địch Giải vô địch bóng đá nữ Nam Á liên tiếp.[8]
Năm | Kết quả | Tr | T | H | B | BT | BB | HS |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Vô địch | 5 | 5 | 0 | 0 | 40 | 0 | 40 |
![]() |
Vô địch | 5 | 5 | 0 | 0 | 33 | 1 | 32 |
![]() |
Vô địch | 5 | 5 | 0 | 0 | 36 | 1 | 35 |
![]() |
Vô địch | 4 | 3 | 1 | 0 | 11 | 3 | 8 |
![]() |
Vô địch | 4 | 4 | 0 | 0 | 18 | 1 | 17 |
Tổng | 5/5 | 23 | 22 | 1 | 0 | 138 | 6 | 132 |
Đại hội Thể thao Nam Á[sửa | sửa mã nguồn]
Ấn Độ đã hai lần vô địch Đại hội Thể thao Nam Á.
Năm | Kết quả | Tr | T | H | B | BT | BB | HS |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Vô địch | 5 | 5 | 0 | 0 | 29 | 2 | 27 |
![]() |
Vô địch | 5 | 3 | 2 | 0 | 14 | 1 | 13 |
Tổng | 2/2 | 10 | 8 | 2 | 0 | 43 | 3 | 40 |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “AIFF Wants A Fresh Start For Women's National Team”. Goal. Ngày 28 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ Arunava Chaudhuri (ngày 21 tháng 7 năm 2015). “India's first women's football national team coach Sushil Bhattacharya passed away”. Sports Keeda. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.
- ^ Doyle, Jennifer (ngày 28 tháng 1 năm 2010). “A World Cup Dream Revives India’s Women’s Soccer Team”. India: NY Times. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2012.
- ^ “Indian Women’s football team to play Netherlands on 17th and 20th Jan”. indianoon.com. Ngày 29 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Indian Women’s Football team to play Netherlands”. Frontier India. Ngày 26 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Anadi Barua retained as Indian women's football team coach”. NDTV. Ngày 15 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Harjinder Singh has been named chief coach.”. indianfootball.de. Ngày 10 tháng 9 năm 2005. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2013.
- ^ “SAFF Championships: Indian Women Complete Record Hattrick of Football Title”. newschoupal.com. Ngày 21 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2014.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
|