Bước tới nội dung

Bóng đá tại Đại hội Thể thao châu Á 2018 - Nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải đấu bóng đá nữ tại
Đại hội Thể thao châu Á 2018
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàIndonesia Indonesia
Thời gian16–31 tháng 8
Số đội11 (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu2 (tại 1 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Nhật Bản (lần thứ 2)
Á quân Trung Quốc
Hạng ba Hàn Quốc
Hạng tư Đài Bắc Trung Hoa
Thống kê giải đấu
Số trận đấu23
Số bàn thắng132 (5,74 bàn/trận)
Vua phá lưới Vương San San (CHN)
(12 bàn)
2014
2022

Môn bóng đá nữ tại Đại hội Thể thao châu Á 2018 được tổ chức từ ngày 16 tháng 8 đến ngày 31 tháng 8 năm 2018 ở Palembang, Indonesia.[1] Giải đấu này có 11 đội tuyển tham dự. Bắc Triều Tiên là đương kim vô địch nhưng đã thất bại trước Nhật Bản ở tứ kết. Nhà vô địch ASIAD 2018 môn bóng đá nữ là Nhật Bản sau khi đánh bại Trung Quốc ở trận chung kết. Đội chủ nhà là Indonesia bị loại ở vòng bảng.

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
G Vòng bảng ¼ Tứ kết ½ Bán kết B Trận tranh huy chương đồng F Trận tranh huy chương vàng
T5 16 T6 17 T7 18 CN 19 T2 20 T3 21 T4 22 T5 23 T6 24 T7 25 CN 26 T2 27 T3 28 T4 29 T5 30
G G G ¼ ½ B F

Địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu sẽ được tổ chức tại 2 địa điểm ở thành phố Palembang, sân vận động Gelora Sriwijayasân vận động Bumi Sriwijaya.[1]


Palembang
Gelora Sriwijaya Bumi Sriwijaya
Sức chứa: 23.000[2] Sức chứa: 7.000[2]

Đội hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Bóng đá nữ là bộ môn dành cho các đội tuyển nữ quốc gia, mỗi đội tuyển phải nộp một danh sách gồm 20 cầu thủ trong đó có 2 hoặc 3 thủ môn.

Bốc thăm

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho giải đấu đã được tổ chức vào ngày 5 tháng 7 năm 2018.[3] Các đội tuyển đã được hạt giống chia thành 4 nhóm dựa trên các thành tích của họ trong Đại hội Thể thao châu Á trước năm 2014. Chủ nhà Indonesia đã được tự động gán vào vị trí A1.

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
  1.  Indonesia (chủ nhà)
  2.  CHDCND Triều Tiên (đương kim vô địch)
  3.  Nhật Bản

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Hai đội tuyển đứng đầu bảng và hai đội xếp thứ ba có thành tích tốt nhất trong ba bảng đấu A, B, C giành quyền vào vòng tứ kết.

Tất cả thời gian là giờ địa phương, WIB (UTC+7).[4]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hàn Quốc 3 3 0 0 22 1 +21 9 Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Đài Bắc Trung Hoa 3 2 0 1 12 2 +10 6
3  Indonesia (H) 3 1 0 2 6 16 −10 3
4  Maldives 3 0 0 3 0 21 −21 0
Nguồn: Đại hội Thể thao châu Á 2018
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
(H) Chủ nhà
Hàn Quốc 2–1 Đài Bắc Trung Hoa
Chi tiết
Indonesia 6–0 Maldives
Chi tiết

Maldives 0–8 Hàn Quốc
Chi tiết

Indonesia 0–12 Hàn Quốc
Chi tiết
Đài Bắc Trung Hoa 7–0 Maldives
Chi tiết
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Trung Quốc 3 3 0 0 25 0 +25 9 Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  CHDCND Triều Tiên 3 2 0 1 24 2 +22 6
3  Hồng Kông 3 1 0 2 6 16 −10 3
4  Tajikistan 3 0 0 3 1 38 −37 0
CHDCND Triều Tiên 16–0 Tajikistan
Chi tiết
Trung Quốc 7–0 Hồng Kông
Chi tiết

Tajikistan 0–16 Trung Quốc
Chi tiết
Hồng Kông 0–8 CHDCND Triều Tiên
Chi tiết

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Nhật Bản 2 2 0 0 9 0 +9 6 Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Việt Nam 2 1 0 1 3 9 −6 3
3  Thái Lan 2 0 0 2 2 5 −3 0
Thái Lan 0–2 Nhật Bản
Chi tiết


Nhật Bản 7–0 Việt Nam
Chi tiết

Thứ hạng các đội xếp thứ ba

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 C  Thái Lan 2 0 0 2 2 5 −3 0 Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2 B  Hồng Kông 2 0 0 2 0 15 −15 0
3 A  Indonesia 2 0 0 2 0 16 −16 0
Nguồn: Đại hội Thể thao châu Á 2018
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm số; 2) hiệu số bàn thắng thua; 3) số bàn thắng; 4) điểm giải phong cách; 5) bốc thăm.

Vòng đấu loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
 
Tứ kếtBán kếtChung kết
 
          
 
24 tháng 8
 
 
 Hàn Quốc5
 
28 tháng 8
 
 Hồng Kông0
 
 Hàn Quốc1
 
25 tháng 8
 
 Nhật Bản2
 
 Nhật Bản2
 
31 tháng 8
 
 CHDCND Triều Tiên1
 
 Nhật Bản1
 
24 tháng 8
 
 Trung Quốc0
 
 Đài Bắc Trung Hoa (p)0 (4)
 
28 tháng 8
 
 Việt Nam0 (3)
 
 Đài Bắc Trung Hoa0
 
25 tháng 8
 
 Trung Quốc1 Play-off tranh hạng ba
 
 Trung Quốc5
 
31 tháng 8
 
 Thái Lan0
 
 Hàn Quốc4
 
 
 Đài Bắc Trung Hoa0
 

Tứ kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Hàn Quốc 5–0 Hồng Kông
Chi tiết

Nhật Bản 2–1 CHDCND Triều Tiên
Chi tiết
Trung Quốc 5–0 Thái Lan
Chi tiết

Bán kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Hàn Quốc 1–2 Nhật Bản
Chi tiết

Tranh huy chương đồng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tranh huy chương vàng

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhật Bản 1–0 Trung Quốc
Chi tiết

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ ghi bàn

[sửa | sửa mã nguồn]

Đã có 132 bàn thắng ghi được trong 23 trận đấu, trung bình 5.74 bàn thắng mỗi trận đấu.

12 bàn thắng

6 bàn thắng

5 bàn thắng

4 bàn thắng

3 bàn thắng

2 bàn thắng

1 bàn thắng

1 bàn phản lưới nhà

Bảng xếp hạng các đội tuyển tham dự giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo mỗi thống kê quy ước trong bóng đá, các trận đấu được quyết định trong hiệp phụ được tính là trận thắng hoặc trận thua, trong khi các trận đấu được quyết định bởi loạt sút luân lưu được tính là một trận hòa.

Hạng Đội tuyển St T H B BT BB HS Đ
1  Nhật Bản 5 5 0 0 14 2 +12 15
2  Trung Quốc 6 5 0 1 31 1 +30 15
3  Hàn Quốc 6 5 0 1 32 3 +29 15
4  Đài Bắc Trung Hoa 6 2 1 3 12 7 +5 7
Bị loại ở vòng tứ kết
5  Việt Nam 3 1 1 1 3 9 −6 4
6  CHDCND Triều Tiên 4 2 0 2 25 4 +21 6
7  Thái Lan 3 0 0 3 2 10 −8 0
8  Hồng Kông 4 1 0 3 6 21 −15 3
Vị trí thứ ba ở vòng bảng
9  Indonesia 3 1 0 2 6 16 −10 3
Vị trí thứ tư ở vòng bảng
10  Maldives 3 0 0 3 0 21 −21 0
11  Tajikistan 3 0 0 3 1 38 −37 0

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Football Sports Technical Handbook” (PDF). asiangames2018.id. ngày 15 tháng 2 năm 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2018.
  2. ^ a b “Football Sports Technical Handbook [Stadium Seating Capacity]” (PDF). asiangames2018.id. ngày 15 tháng 2 năm 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2018.
  3. ^ “Women's draws concluded”. AFC. ngày 5 tháng 7 năm 2018.
  4. ^ “Competition Schedule by Events ‐ Football”. the-afc.com. Asian Games 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]