Đội tuyển bóng đá quốc gia Iraq
Biệt danh | أسود الرافدين (Sư tử Lưỡng Hà) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Iraq | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Jesús Casas | ||
Đội trưởng | Jalal Hassan | ||
Thi đấu nhiều nhất | Younis Mahmoud (148) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Hussein Saeed (78) | ||
Sân nhà | Sân vận động Quốc tế Basra | ||
Mã FIFA | IRQ | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 58 1 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1] | ||
Cao nhất | 39 (6.10.2004) | ||
Thấp nhất | 139 (3.7.1996) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 67 1 (30 tháng 11 năm 2022)[2] | ||
Cao nhất | 22 (3.12.1982) | ||
Thấp nhất | 95 (6.10.2016) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Maroc 3–3 Iraq (Beirut, Liban; 19 tháng 10 năm 1957) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Iraq 13–0 Ethiopia (Irbid, Jordan; 18 tháng 8 năm 1992) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Thổ Nhĩ Kỳ 7–1 Iraq (Adana, Thổ Nhĩ Kỳ; 6 tháng 12 năm 1959) Brasil 6–0 Iraq (Malmö, Thụy Điển; 11 tháng 10 năm 2012) Chile 6–0 Iraq (Copenhagen, Đan Mạch; 14 tháng 8 năm 2013) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 1986) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng | ||
Cúp bóng đá châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 11 (Lần đầu vào năm 1972) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (2007) | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Iraq (tiếng Ả Rập: المنتخب العراقي لكرة القدم) là đội tuyển cấp quốc gia của Iraq do Hiệp hội bóng đá Iraq quản lý. Từ 1964 đến 1988, Iraq giành được 3 chiếc Cúp Vịnh Ả Rập, 4 Cúp các Quốc gia Ả Rập và huy chương vàng Đại hội Thể thao Ả Rập. Đội đã 1 lần dự World Cup vào năm 1986, tại giải năm đó, đội đã để thua cả 3 trận trước México, Paraguay và Bỉ, do đó dừng bước ở vòng bảng.
Iraq đã 1 lần lên ngôi vô địch Asian Cup vào năm 2007, nhờ đó được tham dự FIFA Confederations Cup 2009. Đội Olympic của Iraq giành huy chương vàng Á vận hội 1982 và vào đến bán kết Thế vận hội Mùa hè 2004.
Trang phục
[sửa | sửa mã nguồn]Period | Kit manufacturer |
---|---|
1984–1986 | Umbro |
1986–1994 | Adidas |
1996 | Puma |
2000 | Patrick |
2003–2004 | Jako |
2004–2006 | Jack & Jones |
2006 | Diadora |
2006 | Lotto |
2007 | Adidas |
2007 | Umbro |
2008–2014 | Peak |
2014 | Adidas |
2014–2019 | Jako |
2019–2020 | Givova |
2020–2022 | Umbro |
2022–2023 | Jako |
2024– | Adidas |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Vô địch: 2007
- Asian Games:
- Gold Medal: 1982
- Runner-up: 2006
- Third place: 2014
- WAFF Championship:
- Champions: 2002
- Runner-up: 2007, 2012, 2019
- Third place: 2000
- Semi-final: 2010
- Arab Cup
- Champions: 1964, 1966, 1985, 1988
- Third place: 2012
- Arabian Gulf Cup:
- Champions: 1979, 1984, 1988, 2023
- Runner-up: 1976, 2013
- Semi-final: 2010, 2017–18, 2019
- West Asian Games:
- Gold Medal: 2005
- Arab Games:
- Gold Medal: 1985
- Silver Medal: 1999
- Merdeka Tournament:
- Champions: 1981, 1995
- Runner-up: 1977, 1978
- Nehru Cup:
- Champions: 1995, 1997
- Tripoli Fair Tournament:
- Champions: 1967
- Runner-up: 1966
- International Friendship Championship:
- Champions: 2019
- Third place: 2018
- Merlion Cup:
- Champions: 1984
- Peace and Friendship Cup:
- Champions: 1989
- Friendship Tournament:
- Champions: 1999
- UAE International Cup:
- Champions: 2009
- King's Cup:
- Champions: 2023
- Palestine Cup:
- Runner-up: 1972, 1975
- Jordan International Tournament:
- Runner-up: 1992
- Third place: 2022, 2023
- China Four Nations Tournament:
- Runner-up: 2000
- LG Cup:
- Runner-up: 2003
- Bahrain Prime Minister's Cup:
- Runner-up: 2003
- AFC National Team of the Year:
- First place: 2003, 2007
- World Soccer Team of the Year:
- First place: 2007
Thành tích quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Giải vô địch bóng đá thế giới
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển Iraq mới có 1 lần tham dự vòng chung kết Giải vô địch bóng đá thế giới và dừng bước ngay ở vòng bảng.
Năm | Thành tích | Thứ hạng1 | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 ↓ 1970 |
Không tham dự | |||||||
1974 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1978 | Bỏ cuộc | |||||||
1982 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1986 | Vòng 1 | 23 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 4 |
1990 ↓ 2022 |
Không vượt qua vòng loại | |||||||
2026 ↓ 2034 |
Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 1/22 | 1 lần vòng bảng |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 4 |
Chú giải 1: Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu là không chính thức, dựa trên so sánh giữa các đội tuyển lọt vào cùng một vòng đấu
Cúp bóng đá châu Á
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Kết quả | Trận | T | H | B | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1956 đến 1968 | Không tham dự | ||||||
1972 | Vòng 1 | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 4 |
1976 | Hạng tư | 4 | 1 | 0 | 3 | 3 | 6 |
1980 đến 1992 | Không tham dự | ||||||
1996 | Tứ kết | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 4 |
2000 | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 7 | |
2004 | 4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 7 | |
2007 | Vô địch | 6 | 3 | 3 | 0 | 7 | 2 |
2011 | Tứ kết | 4 | 2 | 0 | 2 | 3 | 3 |
2015 | Hạng tư | 6 | 2 | 1 | 3 | 8 | 9 |
2019 | Vòng 2 | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 3 |
2023 | 4 | 3 | 0 | 1 | 10 | 7 | |
2027 | Vượt qua vòng loại | ||||||
Tổng cộng | 1 lần vô địch | 42 | 18 | 7 | 17 | 54 | 52 |
Cúp Liên đoàn các châu lục
[sửa | sửa mã nguồn]
Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]
Á vận hội[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch bóng đá Tây Á[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp bóng đá vùng Vịnh[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp bóng đá Ả Rập[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích:
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
|