Đội tuyển bóng đá quốc gia Syria

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Syria
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhĐại bàng Qasioun
(tiếng Ả Rập: نسور قاسيون‎)
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Syria
Liên đoàn châu lụcAFC (châu Á)
Huấn luyện viên trưởngHéctor Cúper
Đội trưởngOmar Al-Somah
Thi đấu nhiều nhấtMaher Al-Sayed (109)
Ghi bàn nhiều nhấtFiras Al-Khatib (36)
Sân nhàSân vận động Abbasiyyin
Sân vận động Quốc tế Aleppo
Mã FIFASYR
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 91 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất73 (6-8.2018)
Thấp nhất152 (9.2014-3.2015)
Hạng Elo
Hiện tại 97 Tăng 4 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất53 (10.1974)
Thấp nhất125 (28.9.1984)
Trận quốc tế đầu tiên
 Thổ Nhĩ Kỳ 7–0 Syria 
(Ankara, Thổ Nhĩ Kỳ; 20 tháng 11 năm 1949)
Trận thắng đậm nhất
 Syria 12–0 Maldives 
(Damascus, Syria; 4 tháng 6 năm 1997)
 Syria 12–0 Maldives 
(Tehran, Iran; 9 tháng 6 năm 1997)
 Syria 12–0 Philippines 
(Aleppo, Syria; 30 tháng 4 năm 2001)
Trận thua đậm nhất
 Hy Lạp 8–0 Syria 
(Athens, Hy Lạp; 25 tháng 11 năm 1949)
 Ai Cập 8–0 Syria 
(Alexandria, Ai Cập; 12 tháng 10 năm 1951)
Sồ lần tham dự(Lần đầu vào năm -)
Kết quả tốt nhất-
Cúp bóng đá châu Á
Sồ lần tham dự7 (Lần đầu vào năm 1980)
Kết quả tốt nhấtVòng 2 (2023)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Syria (tiếng Ả Rập: منتخب سوريا لكرة القدم‎) là đội tuyển cấp quốc gia của Syria do Liên đoàn bóng đá Syria quản lý.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Syria là trận gặp đội tuyển Thổ Nhĩ Kỳ vào năm 1949. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là lọt vào vòng 16 đội của AFC Asian Cup 2023.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Tuy chưa có thành tích nào thật sự ấn tượng, nhưng tuyển Syria là một trong đội bóng có lịch sử thi đấu quốc tế lâu đời nhất của châu Á. Tham dự vòng loại World Cup ngay từ giải năm 1950, trận đấu chính thức đầu tiên của đội chính là trận thuộc khuôn khổ vòng loại năm đó khi Syria thất thủ trước Thổ Nhĩ Kỳ với tỉ số 0-7 vào ngày 20 tháng 11 năm 1949. Đội vẫn chưa một lần tham dự vòng chung kết một Giải vô địch bóng đá thế giới, lần đội tiến tới gần đích nhất là tại vòng loại World Cup 1986 khi Syria thua Iraq ở vòng đấu loại trực tiếp cuối cùng khu vực Tây Á. 31 năm sau, họ cũng làm điều tương tự khi họ tiến thẳng vào vòng loại thứ ba World Cup 2018. Syria xếp ở vị trí thứ ba, vị trí dự play-off châu lục, tại đây, Syria đối đầu Úc, trận này Syria thất thủ với tỷ số 2–3, qua đó dừng bước tại vòng play-off.

Tại các kỳ Cúp bóng đá châu Á, tuyển Syria đã bảy lần được tham dự vòng chung kết với thành tích ấn tượng nhất là lọt vào vòng 16 đội tại Cúp bóng đá châu Á 2023. Thành tích nổi bật khác của bóng đá Syria còn phải kể đến chức vô địch giải trẻ châu Á mà các cầu thủ trẻ nước này giành được vào năm 1994. Đội tuyển trẻ Syria cũng đã hai lần góp mặt tại vòng chung kết Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới vào các năm 19952005.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch: 2012
Á quân: 2000; 2004
Hạng ba: 2008
Á quân: 1963; 1966; 1988

Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]

Cấp thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

World Cup[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích tại World Cup
Năm Thành tích GP[3] W[4] D[5] L[6] GS[7] GA[8]
1930 đến 1938 Không tham dự
1950 Bỏ cuộc
1954 Không vượt qua vòng loại
1958
1962 Không tham dự
1966 Bỏ cuộc
1970 Không tham dự
1974 Không vượt qua vòng loại
1978 Bỏ cuộc
1982 đến 2022 Không vượt qua vòng loại
2026 Chưa xác định
Tổng cộng - - - - - -

Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Thành tích tại Thế vận hội
Năm Thành tích GP[3] W[4] D[5] L[6] GS[7] GA[8]
1900 đến 1968 Không tham dự
1972 Không vượt qua vòng loại
1976 Không tham dự
Liên Xô 1980 Vòng 1 3 0 1 2 0 8
1984 đến 1988 Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng 1 lần 3 0 1 2 0 8

Cấp châu lục[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp bóng đá châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích tại Cúp bóng đá châu Á
Năm Thành tích GP[3] W[4] D[5] L[6] GS[7] GA[8]
1956 đến 1968
Không tham dự
-
-
-
-
-
-
1972
Không vượt qua vòng loại
-
-
-
-
-
-
1976
Bỏ cuộc
-
-
-
-
-
-
Kuwait 1980
Vòng 1
4
2 1 1 3 2
Singapore 1984
4
1 1 2 3 5
Qatar 1988
4
2 0 2 2 5
1992
Không vượt qua vòng loại
-
-
-
-
-
-
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 1996
Vòng 1
3
1 0 2 3 6
2000 đến 2007
Không vượt qua vòng loại
-
-
-
-
-
-
Qatar 2011
Vòng 1
3
1 0 2 4 5
2015 Không vượt qua vòng loại
-
-
-
-
-
-
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 2019
Vòng 1
3
0
1
2
2
5
Qatar 2023
Vòng 2
4
1
2
1
2
2
Ả Rập Xê Út 2027
Chưa xác định
-
-
-
-
-
-
Tổng cộng
7 lần tham dự
25
8
5
12
19
30

Á vận hội[sửa | sửa mã nguồn]

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
Thành tích tại Á vận hội
Năm Thành tích GP[3] W[4] D[5] L[6] GS[7] GA[8]
1951 đến 1978
Không tham dự
-
-
-
-
-
-
Ấn Độ 1982
Vòng 1
3
0
2
1
3
5
1986 đến 1998
Không tham dự
-
-
-
-
-
-
Tổng cộng
1 lần vòng 1
3
0
2
1
3
5

Cấp khu vực[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá Tây Á[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích tại Giải vô địch bóng đá Tây Á
Năm Thành tích GP[3] W[4] D[5] L[6] GS[7] GA[8]
Jordan 2000
Á quân
5 2 1 2 5 2
Syria 2002
Hạng tư
4 1 1 2 5 6
Iran 2004
Á quân
4 1 1 2 6 13
Jordan 2007
Bán kết
3 2 0 1 2 3
Iran 2008
3 1 1 1 2 3
Jordan 2010
Vòng 1
2 0 1 1 2 3
Kuwait 2012
Vô địch
3 1 1 1 2 3
2014
Bỏ cuộc
Tổng cộng
1 lần: Vô địch
4
2
2
0
5
3

Cúp bóng đá Ả Rập[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích tại Cúp bóng đá Ả Rập
Năm Thành tích Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua
Liban 1963 Á quân 4 3 0 1 9 4
1964 Không tham dự
Iraq 1966 Á quân 5 3 1 1 9 4
1985 Không tham dự
Jordan 1988 Á quân 6 2 2 2 5 5
Syria 1992 Hạng tư 4 0 3 1 2 3
Qatar 1998 Vòng bảng 2 0 0 2 1 6
Kuwait 2002 4 2 0 2 8 6
2012 Không tham dự
Qatar 2021 Vòng bảng 3 1 0 2 4 4
Tổng cộng 2 lần á quân 28 11 6 11 38 32

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ngày thi đấu: 12 tháng 1–10 tháng 2 năm 2024
  • Đối thủ:  Uzbekistan,  Úc,  Ấn Độ (vòng bảng) &  Iran (vòng 16 đội)
  • Giải đấu: AFC Asian Cup 2023

Số liệu thống kê tính đến ngày 31 tháng 1 năm 2024 sau trận gặp Iran.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Ibrahim Alma (Đội trưởng) 18 tháng 10, 1991 (32 tuổi) 80 0 Syria Tishreen
22 1TM Ahmad Madania 1 tháng 1, 1990 (34 tuổi) 27 0 Syria Jableh
23 1TM Taha Mosa 24 tháng 5, 1987 (36 tuổi) 6 0 Syria Al-Fotuwa
26 1TM Maksim Sarraf 15 tháng 3, 2005 (19 tuổi) 0 0 Nga CSKA Moscow

2 2HV Aiham Ousou 9 tháng 1, 2000 (24 tuổi) 5 0 Cộng hòa Séc Slavia Prague
3 2HV Moayad Ajan 16 tháng 2, 1993 (31 tuổi) 70 1 Syria Al-Jaish
5 2HV Omar Midani 26 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 61 1 Kuwait Al-Nasr
6 2HV Amro Jenyat 15 tháng 1, 1993 (31 tuổi) 45 1 Syria Al-Karamah
13 2HV Thaer Krouma 2 tháng 2, 1990 (34 tuổi) 38 1 Ấn Độ Mumbai City
15 2HV Khaled Kurdaghli 31 tháng 1, 1997 (27 tuổi) 25 0 Jordan Al-Wehdat
19 2HV Muayad Al Khouli 16 tháng 10, 1993 (30 tuổi) 14 0 Syria Al-Jaish
24 2HV Abdul Rahman Weiss 14 tháng 6, 1998 (25 tuổi) 18 0 Hy Lạp Athens Kallithea

4 3TV Ezequiel Ham 10 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 8 0 Argentina Independiente Rivadavia
8 3TV Kamel Hmeisheh 23 tháng 7, 1998 (25 tuổi) 27 0 Bahrain Al-Ahli
10 3TV Mohammad Al Marmour 4 tháng 1, 1995 (29 tuổi) 34 4 Liban Al-Ahed
12 3TV Ammar Ramadan 5 tháng 1, 2001 (23 tuổi) 12 0 Slovakia Dunajská Streda
14 3TV Mouhamad Anez 14 tháng 5, 1995 (28 tuổi) 29 1 Bahrain Al-Riffa
16 3TV Elmar Abraham 1 tháng 3, 1999 (25 tuổi) 2 0 Thụy Điển Skövde AIK
17 3TV Fahd Youssef 15 tháng 5, 1987 (36 tuổi) 43 7 Iraq Al-Shorta
18 3TV Jalil Elías 25 tháng 4, 1996 (28 tuổi) 5 0 Malaysia Johor Darul Ta'zim
21 3TV Ibrahim Hesar 15 tháng 11, 1993 (30 tuổi) 8 1 Argentina Belgrano
25 3TV Mahmoud Al Aswad 14 tháng 9, 2003 (20 tuổi) 5 0 Syria Al-Karamah

7 4 Omar Khribin 15 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 59 23 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al Wahda
9 4 Alaa Al Dali 3 tháng 1, 1997 (27 tuổi) 21 2 Iraq Naft Missan
11 4 Pablo Sabbag 11 tháng 6, 1997 (26 tuổi) 5 1 Peru Alianza Lima
20 4 Antonio Yakoub 12 tháng 6, 2002 (21 tuổi) 2 0 Thụy Điển Gefle

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Amjad Al Sayed 6 tháng 6, 1993 (30 tuổi) 0 0 Syria Al-Wathba v.  Kuwait, 17 October 2023
TM Shaher Al Shaker 1 tháng 4, 1993 (31 tuổi) 2 0 Syria Al-Ittihad v.  Trung Quốc, 12 September 2023

HV Abdullah Al Shami 2 tháng 3, 1994 (30 tuổi) 14 0 Kuwait Al-Nasr 2023 AFC Asian CupPRE
HV Saad Al Ahmad 10 tháng 8, 1989 (34 tuổi) 12 0 Syria Hutteen 2023 AFC Asian CupPRE
HV Yousef Mohammad 26 tháng 6, 1999 (24 tuổi) 10 0 Syria Al-Wahda v.  Kuwait, 17 October 2023
HV Hussein Jwayed 1 tháng 1, 1993 (31 tuổi) 37 0 Syria Hutteen v.  Việt Nam, 20 June 2023
HV Fares Arnaout 31 tháng 1, 1997 (27 tuổi) 11 0 Iraq Al-Zawraa v.  Việt Nam, 20 June 2023

TV Mohammed Osman 1 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 24 1 Thái Lan Lamphun Warriors 2023 AFC Asian CupINJ
TV Mohammad Al Hallak 1 tháng 1, 1999 (25 tuổi) 17 1 Liban Al-Ahed 2023 AFC Asian CupINJ
TV Malek Janeer 1 tháng 1, 2003 (21 tuổi) 0 0 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al Wasl 2023 AFC Asian CupPRE
TV Mahmoud Al-Mawas 1 tháng 1, 1993 (31 tuổi) 93 15 Iraq Al-Shorta v.  Nhật Bản, 21 November 2023
TV Ahmed Ashkar 12 tháng 12, 1996 (27 tuổi) 27 1 Syria Al-Fotuwa v.  Trung Quốc, 12 September 2023
TV Mustafa Jneid 11 tháng 1, 2000 (24 tuổi) 6 0 Syria Al-Fotuwa v.  Trung Quốc, 12 September 2023
TV Hosam Aiesh 14 tháng 4, 1995 (29 tuổi) 3 0 Hàn Quốc FC Seoul v.  Việt Nam, 20 June 2023
TV Moudi Najjar 20 tháng 6, 2000 (23 tuổi) 0 0 Úc Rockdale Ilinden v.  Việt Nam, 20 June 2023
TV Mohamad Rihanieh 1 tháng 1, 2001 (23 tuổi) 21 1 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Hatta v.  Bahrain, 28 March 2023
TV Oliver Kass Kawo 3 tháng 12, 2001 (22 tuổi) 8 1 Thụy Điển Dalkurd v.  Bahrain, 28 March 2023
TV Simon Amin 13 tháng 11, 1997 (26 tuổi) 3 0 Na Uy Sandefjord v.  Bahrain, 28 March 2023

Mardik Mardikian 14 tháng 3, 1992 (32 tuổi) 43 8 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Hamriyah 2023 AFC Asian CupINJ
Yassin Samia 22 tháng 2, 1998 (26 tuổi) 7 1 Iraq Erbil 2023 AFC Asian CupPRE
Omar Al Somah 28 tháng 3, 1989 (35 tuổi) 40 21 Qatar Al-Arabi v.  Nhật Bản, 21 November 2023RET
Molham Babouli 2 tháng 1, 1993 (31 tuổi) 3 0 Canada York United v.  Bahrain, 28 March 2023

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ a b c d e Số trận
  4. ^ a b c d e Thắng
  5. ^ a b c d e Hòa
  6. ^ a b c d e Bại
  7. ^ a b c d e Bàn thắng
  8. ^ a b c d e Bàn thua

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]