Đội tuyển bóng đá quốc gia Afghanistan
Afghanistan | ||||
Tên khác | Lions of Khurasan ( Những con sư tử ở Khurasan ) | |||
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Afghanistan | |||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | |||
Huấn luyện viên | Otto Pfiser | |||
Đội trưởng | Faysal Shayesteh | |||
Thi đấu nhiều nhất | Djelaludin Sharityar (47) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Balal Arezou (9) | |||
Sân nhà | Sân vận động Ghazi và Sân vận động Liên đoàn bóng đá Afghanistan | |||
Mã FIFA | AFG | |||
Xếp hạng FIFA | 155 (7.2017) | |||
Cao nhất | 73 (8.1941) | |||
Thấp nhất | 204 (1.2003) | |||
Hạng Elo | 169 (7.6.2017) | |||
Elo cao nhất | 167 (5.2014) | |||
Elo thấp nhất | 207 (17.11.2010) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên![]() ![]() (Kabul, Afghanistan; 25 tháng 8 năm 1941) | ||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (New Delhi, Ấn Độ; 7 tháng 12 năm 2011) | ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (Ashgabat, Turkmenistan; 19 tháng 11 năm 2003) | ||||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Afghanistan là đội tuyển cấp quốc gia của Afghanistan do Liên đoàn bóng đá Afghanistan quản lý.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Afghanistan là trận gặp đội tuyển Iran vào năm 1941. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là vị trí thứ tư của đại hội Thể thao châu Á 1951, vị trí thứ tư của Challenge Cup 2014 và chức vô địch SAFF Cup 2013.
Mục lục
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
- Hạng tư: 2014
- Hạng tư: 1951
Thành tích quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch bóng đá thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp bóng đá châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
- 1956 - Bỏ cuộc
- 1960 đến 1972 - Không tham dự
- 1976 đến 1984 - Không vượt qua vòng loại
- 1988 đến 2000 - Không tham dự
- 2004 - Không vượt qua vòng loại
- 2007 - Không tham dự
- 2011 đến 2019 - Không vượt qua vòng loại
Giải vô địch bóng đá Nam Á[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp Challenge AFC[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]
Đây là đội hình được triệu tập tham dự trận giao hữu gặp Oman và vòng loại Asian Cup 2019 gặp Việt Nam vào tháng 11 năm 2017.
Số liệu thống kê tính đến ngày 14 tháng 11 năm 2017 sau trận gặp Việt Nam.
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Ovays Azizi INJ | 29 tháng 1, 1992 | 21 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Emal Gariwal | 28 tháng 9, 1984 | 3 | 0 | ![]() |
Training camp March 2017 provisional squad |
HV | Farzad Ataie | 30 tháng 12, 1991 | 10 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Roholla Iqbalzadeh | 2 tháng 11, 1994 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Modjieb Jamali | 30 tháng 4, 1991 | 8 | 0 | cầu thủ tự do | v. ![]() |
HV | Amanullah Sardari | 2 tháng 12, 1999 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Mustafa Hadid | 25 tháng 8, 1988 | 35 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Masih Saighani | 22 tháng 9, 1986 | 13 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Hosain Alizada | 1 tháng 1, 1996 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Kanischka Taher | 4 tháng 4, 1991 | 16 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Sayed Mohammad Hashemi | 2 tháng 3, 1994 | 10 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Manan Farahi | 19 tháng 10, 1993 | 0 | 0 | ![]() |
Training camp March 2017 provisional squad |
HV | Qesmat Ahmadi | 13 tháng 8, 1996 | 1 | 0 | ![]() |
Training camp March 2017 provisional squad |
TV | Maziar Kouhyar | 30 tháng 9, 1997 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Qays Shayesteh | 22 tháng 3, 1988 | 6 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Mustafa Zazai | 9 tháng 5, 1993 | 23 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Mustafa Azadzoy | 24 tháng 7, 1992 | 26 | 3 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Noor Husin | 3 tháng 3, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
Training camp March 2017 provisional squad |
TĐ | Jabar Sharza | 6 tháng 4, 1994 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Noor Zadran | 23 tháng 8, 1994 | 4 | 0 | cầu thủ tự do | v. ![]() |
TĐ | Reza Allahyari | 0 | 0 | ![]() |
Training camp March 2017 provisional squad | |
TĐ | Faiz Mohammad Faizi | 22 tháng 10, 1992 | 0 | 0 | ![]() |
Training camp March 2017 provisional squad |
TĐ | Josef Shirdel | 3 tháng 4, 1993 | 3 | 1 | ![]() |
Training camp March 2017 provisional squad |
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Các cầu thủ nổi tiếng[sửa | sửa mã nguồn]
Mortaza Naseri (Hậu vệ)
Najib Naderi (Hậu vệ)
David Yaqubi (Tiền vệ)
Omar Nazar (Tiền vệ)
Obaidulla Karimi (Tiền vệ)
Ali Amiri (Tiền đạo)
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Afghanistan trên trang chủ của FIFA
|
|