Đội tuyển bóng đá quốc gia Liban
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Liban | ||
---|---|---|---|
Liên đoàn châu lục | Liên đoàn bóng đá châu Á (châu Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | ![]() | ||
Đội trưởng | Hassan Maatouk | ||
Thi đấu nhiều nhất | Abbas Atwi (79) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Roda Antar Hassan Maatouk (20 bàn/người) | ||
Sân nhà | Sân vận động Thành phố Thể thao Camille Chamoun | ||
Mã FIFA | LIB | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 97 ![]() | ||
Cao nhất | 77 (9.2018) | ||
Thấp nhất | 178 (4.2011) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 119 ![]() | ||
Cao nhất | 46 (27.4.1940) | ||
Thấp nhất | 164 (28.7.2011) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Tel Aviv, Lãnh thổ ủy trị Palestine thuộc Anh; 27 tháng 4 năm 1940) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Tokyo, Nhật Bản; 28 tháng 9 năm 1967) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Qatar; 27 tháng 3 năm 1985) | |||
Sồ lần tham dự | (Lần đầu vào năm -) | ||
Cúp bóng đá châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 3 (Lần đầu vào năm 2000) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng 1 (2000 và 2019) |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Liban (tiếng Ả Rập: المنتخب اللبناني لكرة القدم; tiếng Pháp: Équipe du Liban de football) là đội tuyển cấp quốc gia của Liban do Hiệp hội bóng đá Liban (FLFA) quản lý. Liên đoàn được ngài Nassif Majdalani, người được coi như là cha đẻ của nền thể thao Liban[3] thành lập vào năm 1933. Một năm sau đó đội tuyển quốc gia Liban có trận đấu đầu tiên, gặp đội bóng Altak đến từ Rumani tại Beirut.[4] Liban cũng chính thức trở thành thành viên của FIFA ngay từ năm 1936. Nhưng do cuộc nội chiến kéo dài từ năm 1975 cho đến năm 1991 khiến bóng đá tại quốc gia này không có được sự phát triển trong điều kiện thuận lợi nhất. Đội tuyển chưa bao giờ vượt qua được vòng loại của một kỳ World Cup. Giải đấu quốc tế lớn duy nhất họ được góp mặt là Cúp bóng đá châu Á với hai lần tham dự vào các năm 2000 và 2019, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Tại vòng loại World Cup 2014 khu vực châu Á, sau trận đại bại 0–6 trước đối thủ trên cơ Hàn Quốc tại Goyang, Liban liên tục thăng hoa và gây bất ngờ khi hạ UAE 3–1, hòa Kuwait tại Beirut 2–2, đánh bại chính Kuwait tại thành phố sân khách với tỷ số tối thiểu, đặc biệt, "trả nợ" Hàn Quốc 2–1. Kết thúc vòng loại thứ 3, họ đứng nhì bảng và giành quyền dự vòng loại cuối cùng của World Cup 2014. Dù vậy, đội kết thúc bét bảng với 5 điểm, thắng 1, hòa 2 và thua 5, ghi 3 bàn thắng và thủng lưới 12 bàn.
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
- Hạng ba: 1963
Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]
Cấp thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
World Cup[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích tại World Cup | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích | Trận | T | H | B | BT | BB |
1930 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - |
1934 | - | - | - | - | - | - | |
1938 | - | - | - | - | - | - | |
1950 | - | - | - | - | - | - | |
1954 | - | - | - | - | - | - | |
1958 | - | - | - | - | - | - | |
1962 | - | - | - | - | - | - | |
1966 | - | - | - | - | - | - | |
1970 | - | - | - | - | - | - | |
1974 | - | - | - | - | - | - | |
1978 | - | - | - | - | - | - | |
1982 | - | - | - | - | - | - | |
1986 | Bỏ cuộc | - | - | - | - | - | - |
1990 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - |
1994 | Loại từ vòng ngoài | - | - | - | - | - | - |
1998 | - | - | - | - | - | - | |
2002 | - | - | - | - | - | - | |
2006 | - | - | - | - | - | - | |
2010 | - | - | - | - | - | - | |
2014 | - | - | - | - | - | - | |
2018 | - | - | - | - | - | - | |
2022 | - | - | - | - | - | - | |
Tổng cộng | - | - | - | - | - | - |
Cấp châu lục[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp bóng đá châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích của Liban tại Cúp bóng đá châu Á | Thành tích vòng loại | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nước chủ nhà và năm diễn ra |
Vòng | Xếp hạng | ST | T | H | B | BT | BB | Đội hình | Xếp hạng | ST | T | H | B | BT | BB | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1956 | Không tham dự | Không tham dự | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1960 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1964 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1968 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1972 | Không vượt qua vòng loại | 3/7 | 5 | 2 | 0 | 3 | 6 | 10 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1976 | Bỏ cuộc | Bỏ cuộc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1980 | Không vượt qua vòng loại | 3/4 | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1984 | Bỏ cuộc | Bỏ cuộc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1988 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1992 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1996 | Không vượt qua vòng loại | 2/3 | 4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 6 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
![]() |
Vòng bảng | 10/12 | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 7 | Đội hình | Tham dự với tư cách chủ nhà | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2004 | Không vượt qua vòng loại | 3/4 | 6 | 1 | 1 | 4 | 2 | 8 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2007 | Bỏ cuộc | Bỏ cuộc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2011 | Không vượt qua vòng loại | 4/4 | 8 | 2 | 1 | 5 | 8 | 14 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2015 | 3/4 | 6 | 2 | 2 | 2 | 12 | 14 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
![]() |
Vòng bảng | 17/24 | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 5 | Đội hình | 2/5, 1/4 | 14 | 8 | 3 | 3 | 26 | 10 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2023 | Vượt qua vòng loại | 2/5 | 6 | 3 | 1 | 2 | 11 | 8 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng | Tốt nhất: vòng bảng | 3/18 | 6 | 1 | 2 | 3 | 7 | 12 | — | Tổng | 50 | 20 | 10 | 20 | 72 | 68 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Á Vận Hội[sửa | sửa mã nguồn]
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
Thành tích tại Á vận hội | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích | Tr | T | H | B | BT | BB |
1951 đến 1994 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - |
![]() |
Vòng 2 | 5 | 2 | 0 | 3 | 9 | 7 |
Tổng cộng | 1 lần: Vòng 2 | 5 | 2 | 0 | 3 | 9 | 7 |
Cấp khu vực[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch bóng đá Tây Á[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích tại Giải vô địch bóng đá Tây Á | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích | Tr | T | H | B | BT | BB |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 |
![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 3 | |
![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 7 | |
![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 4 | |
2008 | Bỏ cuộc | - | - | - | - | - | - |
2010 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 |
![]() |
2 | 0 | 1 | 1 | 0 | 2 | |
![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 4 | |
Tổng cộng | 6 lần vòng bảng | 18 | 3 | 3 | 12 | 9 | 25 |
Cúp bóng đá Ả Rập[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích tại Cúp bóng đá Ả Rập | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích | Tr | T | H | B | BT | BB |
![]() |
Hạng ba | 4 | 2 | 1 | 2 | 13 | 43 |
![]() |
Hạng tư | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 5 |
![]() |
6 | 3 | 1 | 2 | 11 | 10 | |
1985 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - |
![]() |
Vòng bảng | 4 | 1 | 2 | 1 | 2 | 4 |
1992 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - |
![]() |
Vòng bảng | 2 | 0 | 1 | 1 | 4 | 4 |
![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 7 | |
![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 | |
![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 3 | |
Tổng cộng | 1 lần hạng ba | 30 | 9 | 7 | 14 | 38 | 41 |
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là đội hình 31 cầu thủ được triệu tập cho vòng loại World Cup 2022 gặp Syria và Iran lần lượt vào các ngày 24 và 29 tháng 3 năm 2022.[5]
Số liệu thống kê tính đến ngày 29 tháng 3 năm 2022 sau trận gặp Iran.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Hadi Mortada | 1 tháng 8, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
21 | TM | Mostafa Matar | 10 tháng 9, 1995 | 16 | 0 | ![]() |
23 | TM | Ali Sabeh | 24 tháng 6, 1994 | 2 | 0 | ![]() |
2 | HV | Hussein El Dor | 18 tháng 1, 1994 | 5 | 0 | ![]() |
3 | HV | Maher Sabra | 14 tháng 1, 1992 | 16 | 1 | ![]() |
4 | HV | Nour Mansour | 22 tháng 10, 1989 | 62 | 2 | ![]() |
5 | HV | Hussein Zein | 27 tháng 1, 1995 | 16 | 0 | ![]() |
6 | HV | Joan Oumari | 19 tháng 8, 1988 | 36 | 4 | ![]() |
7 | HV | Mohamad Zein Tahan | 20 tháng 4, 1988 | 38 | 1 | ![]() |
15 | HV | Abbas Assi | 9 tháng 7, 1995 | 13 | 0 | ![]() |
16 | HV | Hassan "Shibriko" Chaitou | 16 tháng 6, 1991 | 17 | 0 | ![]() |
18 | HV | Kassem El Zein | 2 tháng 12, 1990 | 31 | 0 | ![]() |
8 | TV | Mouhammed-Ali Dhaini | 1 tháng 3, 1994 | 16 | 0 | ![]() |
10 | TV | Mohamad Haidar | 8 tháng 11, 1989 | 81 | 4 | ![]() |
12 | TV | Jihad Ayoub | 30 tháng 3, 1995 | 4 | 0 | ![]() |
14 | TV | Nader Matar | 12 tháng 5, 1992 | 53 | 2 | ![]() |
17 | TV | Mahdi Zein | 23 tháng 5, 2000 | 4 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Hilal El-Helwe | 24 tháng 11, 1994 | 44 | 9 | ![]() |
11 | TĐ | Mohamad Kdouh | 10 tháng 7, 1997 | 22 | 6 | ![]() |
13 | TĐ | Karim Darwich | 2 tháng 11, 1998 | 5 | 0 | ![]() |
19 | TĐ | Fadel Antar | 13 tháng 11, 1995 | 4 | 0 | ![]() |
20 | TĐ | Mohammad Nasser | 16 tháng 10, 2001 | 0 | 0 | ![]() |
22 | TĐ | Hassan Mehanna | 29 tháng 1, 1997 | 1 | 0 | ![]() |
TĐ | Rabih Ataya | 16 tháng 7, 1989 | 49 | 5 | ![]() |
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Antoine Al Douaihy | 18 tháng 3, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Ali Daher | 26 tháng 11, 1996 | 2 | 0 | ![]() |
2021 FIFA Arab Cup |
TM | Mehdi Khalil | 19 tháng 9, 1991 | 47 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Robert Alexander Melki | 14 tháng 11, 1992 | 24 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Khalil Khamis | 12 tháng 1, 1995 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Houssein Mortada | 14 tháng 9, 2000 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Mohammad El Hayek | 19 tháng 2, 2000 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Abdallah Aich | 5 tháng 10, 1995 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Nassar Nassar | 1 tháng 1, 1992 | 13 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Nader Marrouch | 7 tháng 4, 1996 | 0 | 0 | Unattached | v. ![]() |
TV | Bassel Jradi | 6 tháng 7, 1993 | 16 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | George Felix Melki | 23 tháng 7, 1994 | 26 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Walid Shour | 10 tháng 6, 1996 | 6 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Hussein Awada | 1 tháng 1, 2000 | 1 | 0 | ![]() |
2021 FIFA Arab Cup |
TV | Hussein Monzer | 20 tháng 3, 1997 | 12 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Hassan "Moni" Chaito | 20 tháng 3, 1989 | 63 | 6 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Majed Osman | 9 tháng 6, 1994 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Youssef Barakat | 9 tháng 5, 1998 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Hasan Srour | 18 tháng 12, 2001 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Haidar Khriess | 1 tháng 1, 1996 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Hassan Maatouk (Captain) | 10 tháng 8, 1987 | 99 | 21 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Soony Saad | 17 tháng 8, 1992 | 26 | 7 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Zein Farran | 21 tháng 7, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
2021 FIFA Arab Cup |
TĐ | Omar Chaaban Bugiel | 2 tháng 1, 1994 | 10 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Hady Ghandour | 27 tháng 1, 2000 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Ahmad Hijazi | 22 tháng 8, 1994 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
Huấn luyện viên trưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Các huấn luyện viên trưởng đội tuyển Liban
|
Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 31 tháng 3 năm 2022. Truy cập 31 tháng 3 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 31 tháng 3 năm 2022. Truy cập 31 tháng 3 năm 2022.
- ^ (tiếng Anh) Gerry Loughran. “Games Arabs Play”. www.saudiaramcoworld.com. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
- ^ (tiếng Anh) “Lebanon - International Results - Early History”. www.rsssf.com. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
- ^ منتخب لبنان إلى دبي استعداداً للقاء الإمارات في الدور الحاسم من تصفيات المونديال [Lebanon national team to Dubai in preparation for meeting the UAE in the decisive round of the World Cup qualifiers]. The LFA (bằng tiếng Ả Rập). 22 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2021.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Liban Lưu trữ 2013-06-22 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA