Đội tuyển bóng đá quốc gia Algérie

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Algérie
Biệt danhLes Fennecs
(Những con cáo sa mạc)
Les Verts (الخُضر)
(Đội quân xanh)
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Algérie
Liên đoàn châu lụcCAF (châu Phi)
Huấn luyện viên trưởngDjamel Belmadi[1]
Đội trưởngRiyad Mahrez
Thi đấu nhiều nhấtLakhdar Belloumi (100)[2]
Ghi bàn nhiều nhấtAbdelhafid Tasfaout (36)[3]
Sân nhàSân vận động 5 tháng 7
Mã FIFAALG
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 40 Giảm 3 (22 tháng 12 năm 2022)[4]
Cao nhất15 (10.2014)
Thấp nhất103 (6.2008)
Hạng Elo
Hiện tại 42 Giảm 10 (30 tháng 11 năm 2022)[5]
Cao nhất8 (12.1981)
Thấp nhất85 (10.2018)
Trận quốc tế đầu tiên
 Tunisia 1–2 Algérie 
(Tunisia; 1.6.1957)
Trận thắng đậm nhất
 Algérie 15–1 Nam Yemen 
(Libya; 17.8.1973)
Trận thua đậm nhất
 Đông Đức 5–0 Algérie 
(Cottbus, CHDC Đức; 21.4.1976)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự4 (Lần đầu vào năm 1982)
Kết quả tốt nhấtVòng 2 (2014)
Cúp bóng đá châu Phi
Sồ lần tham dự19 (Lần đầu vào năm 1968)
Kết quả tốt nhấtVô địch (1990, 2019)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Algérie (tiếng Ả Rập: منتخب الجزائر لكرة القدم‎; tiếng Pháp: Équipe d'Algérie de football) là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Algérie và đại diện cho Algérie trên bình diện quốc tế.

Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là lọt vào vòng 16 đội của World Cup 2014, tấm huy chương vàng của đại hội Thể thao toàn Phi 1978 và hai chức vô địch Cúp bóng đá châu Phi giành được vào các năm 1990, 2019.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch: 1990, 2019
Á quân: 1980
Hạng ba: 1984; 1988
1978

Thành tích tại các giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Giải bóng đá vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Kết quả St T H [6] B Bt Bb
1930 đến 1962 Không tham dự
Là thuộc địa của Pháp
1966 Bỏ cuộc
1970 đến 1978 Không vượt qua vòng loại
Tây Ban Nha 1982 Vòng 1 3 2 0 1 5 5
México 1986 3 0 1 2 1 5
1990 đến 2006 Không vượt qua vòng loại
Cộng hòa Nam Phi 2010 Vòng 1 3 0 1 2 0 2
Brasil 2014 Vòng 2 4 1 1 2 7 7
2018 đến 2022 Không vượt qua vòng loại
Canada Hoa Kỳ México 2026 Chưa xác định
Tổng cộng 4/22 lần tham dự 13 3 3 7 13 19

Cúp bóng đá châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]

Algérie có 2 lần vô địch châu Phi vào các năm 1990 và 2019.

Cúp bóng đá châu Phi
Vòng chung kết: 19
Năm Vòng Hạng Pld W D L GF GA
1957 đến 1965 Không tham dự
là thuộc địa của Pháp
Ethiopia 1968 Vòng 1 6th 3 1 0 2 5 6
1970 đến 1978 Không vượt qua vòng loại
Nigeria 1980 Á quân 2nd 5 2 2 1 6 7
Libya 1982 Hạng tư 4th 5 2 1 2 5 6
Bờ Biển Ngà 1984 Hạng ba 3rd 5 3 2 0 8 1
Ai Cập 1986 Vòng 1 6th 3 0 2 1 2 3
Maroc 1988 Hạng ba 3rd 5 1 3 1 4 4
Algérie 1990 Vô địch 1st 5 5 0 0 13 2
Sénégal 1992 Vòng 1 10th 2 0 1 1 1 4
1994 Bị cấm tham dự
Cộng hòa Nam Phi 1996 Tứ kết 5th 4 2 1 1 5 3
Burkina Faso 1998 Vòng 1 15th 3 0 0 3 2 5
Ghana Nigeria 2000 Tứ kết 6th 4 1 2 1 5 4
Mali 2002 Vòng 1 15th 3 0 1 2 2 5
Tunisia 2004 Tứ kết 8th 4 1 1 2 5 7
2006 đến 2008 Không vượt qua vòng loại
Angola 2010 Hạng tư 4th 6 2 1 3 4 10
2012 Không vượt qua vòng loại
Cộng hòa Nam Phi 2013 Vòng 1 13th 3 0 1 2 2 5
Guinea Xích Đạo 2015 Tứ kết 6th 4 2 0 2 6 5
Gabon 2017 Vòng 1 10th 3 0 2 1 5 6
Ai Cập 2019 Vô địch 1st 7 6 1 0 13 2
Cameroon 2021 Vòng 1 21st 3 1 0 2 1 4
Bờ Biển Ngà 2023 Chưa xác định
Guinée 2025
Tổng cộng 2 lần
vô địch
18/32 77 29 21 27 94 89
  • Khung đỏ: Chủ nhà

Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]

Algérie mới một lần tham dự Thế vận hội và gây chấn động lớn khi lọt vào tứ kết ở ngay lần đầu tham dự.

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Thế vận hội
Vòng chung kết: 1
Năm Vòng Hạng Pld W D L GF GA
19081964 Không tham dự
là thuộc địa của Pháp
19681976 Không vượt qua vòng loại
Liên Xô 1980 Tứ kết 8th 4 1 1 2 4 5
19841988 Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng Tứ kết 1/19 4 1 1 2 4 5

Đại hội Thể thao châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1987)
Đại hội Thể thao châu Phi
Vòng chung kết: 3
Năm Vòng Hạng Pld W D L GF GA
Cộng hòa Congo 1965 Hạng tư 4th 5 2 0 3 6 5
Nigeria 1973 Vòng bảng 5th 3 1 1 1 6 6
Algérie 1978 Huy chương vàng 1st 5 4 1 0 9 2
1987 Bị cấm tham dự
Tổng cộng 1 lần huy
chương vàng
3/4 25 11 4 10 32 29
Các cầu thủ Algeria ăn mừng chức vô địch Cúp bóng đá Ả Rập 2021

Cúp bóng đá Ả Rập[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp bóng đá Ả Rập
Vòng chung kết: 3
Năm Vòng Hạng Pld W D L GF GA
19631985 Không tham dự
Jordan 1988 Vòng bảng 5th 4 1 2 1 3 3
1992 Không tham dự
Qatar 1998 Vòng bảng 10th 2 0 1 1 0 3
20022012 Không tham dự
Qatar 2021 Vô địch 1st 6 4 2 0 13 4
Tổng cộng 1 lần vô địch 3/10 12 5 5 2 16 10

Kết quả thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

2023[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách đội hình tham dự 2 trận giao hữu gặp MaliThụy Điển vào tháng 11 năm 2022.[7]

Số liệu thống kê tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2022, sau trận gặp Thụy Điển.[8]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1TM Anthony Mandrea 25 tháng 12, 1996 (26 tuổi) 2 0 Pháp Caen
1TM Raïs M'Bolhi 25 tháng 4, 1986 (36 tuổi) 91 0 Ả Rập Xê Út Al-Qadsiah
1TM Alexandre Oukidja 19 tháng 7, 1988 (34 tuổi) 6 0 Pháp Metz
1TM Moustapha Zeghba 21 tháng 11, 1990 (32 tuổi) 5 0 Ả Rập Xê Út Damac

2HV Youcef Atal 17 tháng 5, 1996 (26 tuổi) 29 2 Pháp Nice
2HV Houcine Benayada 8 tháng 8, 1992 (30 tuổi) 18 0 Maroc Wydad Casablanca
2HV Ramy Bensebaini 16 tháng 4, 1995 (27 tuổi) 51 6 Đức Borussia Mönchengladbach
2HV Yanis Hamache 13 tháng 7, 1999 (23 tuổi) 1 0 Ukraina Dnipro-1
2HV Aïssa Mandi 22 tháng 10, 1991 (31 tuổi) 80 4 Tây Ban Nha Villarreal
2HV Ahmed Touba 13 tháng 3, 1998 (25 tuổi) 9 1 Thổ Nhĩ Kỳ İstanbul Başakşehir
2HV Mohamed Amine Tougai 22 tháng 1, 2000 (23 tuổi) 7 1 Tunisia Espérance

3TV Ismaël Bennacer 1 tháng 12, 1997 (25 tuổi) 44 2 Ý Milan
3TV Nabil Bentaleb 24 tháng 11, 1994 (28 tuổi) 39 5 Pháp Angers
3TV Hicham Boudaoui 23 tháng 9, 1999 (23 tuổi) 11 0 Pháp Nice
3TV Ramiz Zerrouki 26 tháng 5, 1998 (24 tuổi) 20 1 Hà Lan Twente
3TV Adem Zorgane 6 tháng 1, 2000 (23 tuổi) 10 0 Bỉ Charleroi

4 Karim Aribi 24 tháng 6, 1994 (28 tuổi) 2 0 Algérie Belouizdad
4 Mohamed El Amine Amoura 9 tháng 5, 2000 (22 tuổi) 9 2 Thụy Sĩ Lugano
4 Youcef Belaïli 14 tháng 3, 1992 (31 tuổi) 47 9 Pháp Ajaccio
4 Saïd Benrahma 10 tháng 8, 1995 (27 tuổi) 19 1 Anh West Ham United
4 Mehdi Léris 23 tháng 5, 1998 (24 tuổi) 2 0 Ý Sampdoria
4 Riyad Mahrez 21 tháng 2, 1991 (32 tuổi) 79 28 Anh Manchester City
4 Adam Ounas 11 tháng 11, 1996 (26 tuổi) 21 5 Pháp Lille
4 Islam Slimani 18 tháng 6, 1988 (34 tuổi) 91 41 Pháp Brest

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập

HV Akim Zedadka 30 tháng 5, 1995 (27 tuổi) 1 0 Pháp Lille v.  Iran, 12 June 2022
HV Abdelkader Bedrane 2 tháng 4, 1992 (30 tuổi) 15 0 Ả Rập Xê Út Damac v.  Tanzania, 8 June 2022
HV Djamel Benlamri 25 tháng 12, 1989 (33 tuổi) 33 3 Ả Rập Xê Út Al-Khaleej v.  Cameroon, 29 March 2022
HV Mehdi Tahrat 24 tháng 1, 1990 (33 tuổi) 16 0 Qatar Al-Gharafa v.  Cameroon, 29 March 2022
HV Youcef Laouafi 1 tháng 3, 1996 (27 tuổi) 3 0 Algérie CR Belouizdad v.  Cameroon, 29 March 2022
HV Réda Halaïmia 28 tháng 8, 1996 (26 tuổi) 6 0 Algérie MC Alger 2021 Africa Cup of Nations
HV Ilyes Chetti 22 tháng 1, 1995 (28 tuổi) 10 0 Pháp Angers 2021 Africa Cup of Nations

TV Sofiane Bendebka 9 tháng 8, 1992 (30 tuổi) 18 2 Ả Rập Xê Út Al-Fateh v.  Iran, 12 June 2022
TV Abdelkahar Kadri 24 tháng 6, 2000 (22 tuổi) 1 0 Bỉ Kortrijk v.  Iran, 12 June 2022
TV Sofiane Feghouli 26 tháng 12, 1989 (33 tuổi) 76 19 Free agent v.  Cameroon, 29 March 2022
TV Adlène Guedioura 12 tháng 11, 1985 (37 tuổi) 63 2 Qatar Al-Duhail v.  Cameroon, 29 March 2022
TV Yacine Brahimi 8 tháng 2, 1990 (33 tuổi) 60 11 Qatar Al-Gharafa 2021 Africa Cup of Nations
TV Haris Belkebla 28 tháng 1, 1994 (29 tuổi) 10 0 Pháp Brest 2021 Africa Cup of Nations
TV Farid Boulaya 25 tháng 2, 1993 (30 tuổi) 8 1 Qatar Al-Gharafa 2021 Africa Cup of Nations

Rachid Ghezzal 9 tháng 5, 1992 (30 tuổi) 22 2 Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş v.  Iran, 12 June 2022
Billal Brahimi 14 tháng 3, 2000 (23 tuổi) 4 0 Pháp Nice v.  Iran, 12 June 2022
Riad Benayad 2 tháng 11, 1996 (26 tuổi) 2 1 Tunisia Espérance v.  Iran, 12 June 2022
Billel Omrani 2 tháng 6, 1993 (29 tuổi) 1 0 România FCSB v.  Iran, 12 June 2022
Ishak Belfodil 12 tháng 1, 1992 (31 tuổi) 20 2 Qatar Al-Gharafa v.  Cameroon, 29 March 2022
Mohamed Benyettou 1 tháng 11, 1989 (33 tuổi) 0 0 Qatar Al-Wakrah v.  Cameroon, 29 March 2022
Baghdad Bounedjah 24 tháng 11, 1991 (31 tuổi) 58 24 Qatar Al-Sadd 2021 Africa Cup of Nations
Chú thích

INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thương.
RET Đã giã từ đội tuyển quốc gia.

Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách 10 cầu thủ chơi nhiều trận nhất và ghi nhiều bàn thắng nhất tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2022.
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Officiel: Belmadi nouveau selectionneur”. www.dzfoot.com. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2019.
  2. ^ “Algeria - Record International Players”. www.rsssf.com. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2019.
  3. ^ “Algeria - Record Internationally Players”. www.rsssf.com. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2019.
  4. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập 22 tháng 12 năm 2022.
  5. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  6. ^ Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
  7. ^ http://www.dzfoot.com/2016/09/29/alg-cam-la-liste-des-joueurs-convoques-91868.php
  8. ^ “Algeria”.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu
Tiền nhiệm:
 Cameroon
Vô địch châu Phi
1990
Kế nhiệm:
 Bờ Biển Ngà