Đội tuyển bóng đá quốc gia Cabo Verde
![]() | |||
Biệt danh | Tubarões Azuis (Cá mập xanh)[1] Crioulos | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Cape Verde | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Bubista | ||
Đội trưởng | Héldon Ramos | ||
Thi đấu nhiều nhất | Babanco (61) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Héldon Ramos (15)[2] | ||
Sân nhà | Sân vận động Quốc gia Cabo Verde | ||
Mã FIFA | CPV | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 71 ![]() | ||
Cao nhất | 27 (2.2014) | ||
Thấp nhất | 182 (4.2000) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 85 ![]() | ||
Cao nhất | 69 (31.3.2015) | ||
Thấp nhất | 146 (8.1998) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Cabo Verde; 1978) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Praia, Cabo Verde; 13 tháng 6 năm 2015) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Mali; 12 tháng 2 năm 1981) ![]() ![]() (Praia, Cabo Verde; 8 tháng 10 năm 2005) ![]() ![]() (Conakry, Guinée; 9 tháng 9 năm 2007) ![]() ![]() (Ouagadougou, Burkina Faso; 14 tháng 11 năm 2017) | |||
Cúp bóng đá châu Phi | |||
Sồ lần tham dự | 3 (Lần đầu vào năm 2013) | ||
Kết quả tốt nhất | Tứ kết (2013) |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Cabo Verde (tiếng Bồ Đào Nha: Seleção Cabo-Verdiana de futebol) là đội tuyển cấp quốc gia của Cabo Verde do Liên đoàn bóng đá Cabo Verde quản lý.
Trận đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Cabo Verde là trận đấu gặp Guiné-Bissau vào năm 1979. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là lọt vào tứ kết Cúp bóng đá châu Phi 2013 ở ngay lần đầu tham dự giải. Đội chưa từng tham dự World Cup.
Thành tích quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp bóng đá châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]
Cabo Verde không phải là đội bóng mạnh trong khu vực và cũng không có nhiều thành tích. Đội đã 3 lần tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi, trong đó thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là lọt vào tứ kết ở lần đầu tham dự giải.
Cúp bóng đá châu Phi | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 3 | |||||||||
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua | |
1957 đến 1992 | Không tham dự | ||||||||
1994 | Vòng loại | ||||||||
1996 | Bỏ cuộc | ||||||||
1998 | Không tham dự | ||||||||
2000 đến 2012 | Vòng loại | ||||||||
![]() |
Tứ kết | 7 / 16 | 4 | 1 | 2 | 1 | 3 | 4 | |
![]() |
Vòng bảng | 11 / 16 | 3 | 0 | 3 | 0 | 1 | 1 | |
2017 đến 2019 | Vòng loại | ||||||||
![]() |
Vòng 16 đội | 15 / 24 | 4 | 1 | 1 | 2 | 2 | 4 | |
![]() |
Chưa xác định | ||||||||
![]() | |||||||||
Tổng cộng | 1 lần tứ kết | 11 | 2 | 6 | 3 | 6 | 9 |
- ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
- ^2 Tính cả những trận hòa ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
- ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình được triệu tập để tham dự CAN 2021.[5][6]
Số liệu thống kê tính đến ngày 25 tháng 1 năm 2022, sau trận gặp Sénégal.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Vozinha | 3 tháng 6, 1986 | 59 | 0 | ![]() |
12 | TM | Márcio Rosa | 23 tháng 2, 1997 | 4 | 0 | ![]() |
23 | TM | Keven Ramos | 6 tháng 6, 1994 | 0 | 0 | ![]() |
2 | HV | Stopira | 20 tháng 5, 1988 | 50 | 3 | ![]() |
HV | Carlos Ponck | 13 tháng 1, 1995 | 23 | 0 | ![]() | |
22 | HV | Jeffry Fortes | 22 tháng 3, 1989 | 25 | 0 | ![]() |
17 | HV | Steven Fortès | 17 tháng 4, 1992 | 13 | 0 | ![]() |
HV | Steve Furtado | 22 tháng 11, 1994 | 8 | 0 | ![]() | |
4 | HV | Roberto Lopes | 17 tháng 6, 1992 | 12 | 0 | ![]() |
16 | HV | Dylan Tavares | 30 tháng 8, 1996 | 11 | 1 | ![]() |
HV | Diney | 17 tháng 1, 1995 | 8 | 0 | ![]() | |
24 | HV | João Paulo Fernandes | 26 tháng 5, 1998 | 5 | 0 | ![]() |
6 | TV | Marco Soares | 16 tháng 6, 1984 | 52 | 3 | ![]() |
10 | TV | Jamiro Monteiro | 28 tháng 11, 1993 | 20 | 1 | ![]() |
18 | TV | Kenny Rocha Santos | 3 tháng 1, 2000 | 15 | 0 | ![]() |
7 | TV | Patrick Andrade | 9 tháng 2, 1993 | 13 | 0 | ![]() |
5 | TV | Nuno Borges | 31 tháng 3, 1988 | 11 | 0 | ![]() |
26 | TV | Nenass | 5 tháng 7, 1995 | 4 | 0 | ![]() |
20 | TĐ | Ryan Mendes | 8 tháng 1, 1990 | 57 | 12 | ![]() |
19 | TĐ | Júlio Tavares | 19 tháng 11, 1988 | 45 | 7 | ![]() |
TĐ | Djaniny | 21 tháng 3, 1991 | 35 | 6 | ![]() | |
11 | TĐ | Garry Rodrigues | 27 tháng 11, 1990 | 38 | 7 | ![]() |
8 | TĐ | Lisandro Semedo | 12 tháng 3, 1996 | 11 | 1 | ![]() |
15 | TĐ | Willis Furtado | 4 tháng 9, 1997 | 7 | 0 | ![]() |
25 | TĐ | Willy Semedo | 27 tháng 4, 1994 | 9 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Gilson Tavares | 29 tháng 12, 2001 | 5 | 0 | ![]() |
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Dylan Silva | 10 tháng 2, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
vs. ![]() |
TM | Sixten Mohlin | 17 tháng 1, 1996 | 1 | 0 | ![]() |
vs. ![]() |
TM | Iván Cruz | 3 tháng 5, 1996 | 0 | 0 | ![]() |
vs. ![]() |
HV | Henrique Brito | 21 tháng 4, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
vs. ![]() |
HV | Lorenzo Fonseca | 17 tháng 11, 1998 | 1 | 0 | ![]() |
vs. ![]() |
HV | Cláudio Tavares | 23 tháng 3, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
vs. ![]() |
HV | Kelvin Pires | 5 tháng 6, 2000 | 1 | 0 | ![]() |
vs. ![]() |
HV | Steven Pereira | 13 tháng 4, 1994 | 7 | 0 | Free agent | vs. ![]() |
HV | Tiago Almeida | 13 tháng 9, 1990 | 11 | 0 | Free agent | vs. ![]() |
TV | Hélder Tavares | 26 tháng 12, 1989 | 12 | 0 | ![]() |
vs. ![]() |
TV | Telmo Arcanjo | 21 tháng 6, 2001 | 1 | 0 | ![]() |
vs. ![]() |
TV | Kevin Pina | 27 tháng 1, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
vs. ![]() |
TV | Cuca | 9 tháng 1, 1991 | 1 | 0 | ![]() |
vs. ![]() |
TV | Bruno Leite | 26 tháng 3, 1995 | 6 | 0 | ![]() |
vs. ![]() |
TV | Kuca | 2 tháng 8, 1989 | 15 | 1 | Free agent | vs. ![]() |
TV | Ericson Silva | 25 tháng 11, 1987 | 1 | 0 | ![]() |
vs. ![]() |
TĐ | Ricardo Gomes | 18 tháng 12, 1991 | 14 | 4 | ![]() |
vs. ![]() |
TĐ | Vagner Gonçalves | 10 tháng 1, 1996 | 4 | 1 | ![]() |
vs. ![]() |
TĐ | Vasco Lopes | 2 tháng 9, 1999 | 1 | 0 | ![]() |
vs. ![]() |
TĐ | Alexis Gonçalves | 4 tháng 4, 1997 | 1 | 0 | ![]() |
vs. ![]() |
TĐ | Rely Cabral | 6 tháng 5, 1997 | 1 | 0 | ![]() |
vs. ![]() |
TĐ | Patrick Fernandes | 13 tháng 12, 1993 | 2 | 0 | ![]() |
vs. ![]() |
TĐ | Dodo | 6 tháng 12, 1990 | 0 | 0 | ![]() |
vs. ![]() |
TĐ | Papalélé | 16 tháng 5, 1998 | 2 | 1 | ![]() |
vs. ![]() |
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Conheça as alcunhas das 16 seleções finalistas” [Meet the nicknames of the 16 finalists]. A Bola (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ngày 2 tháng 2 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|archivedate=
và|archive-date=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp) - ^ Mamrud, Roberto; Stokkermans, Karel. “Players with 100+ Caps and 30+ International Goals”. RSSSF. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2011.
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 31 tháng 3 năm 2022. Truy cập 31 tháng 3 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 31 tháng 3 năm 2022. Truy cập 31 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2016.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Cape Verde Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA