Đội tuyển bóng đá quốc gia Comoros

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Comoros
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhCá vây tay (Coelecantes)
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Comoros
(Fédération Comorienne de Football)
Liên đoàn châu lụcCAF (châu Phi)
Huấn luyện viên trưởngAmir Abdou
Đội trưởngNadjim Abdou
Thi đấu nhiều nhấtYoussouf M'Changama (38)
Ghi bàn nhiều nhấtEl Fardou Ben Nabouhane (10)
Sân nhàSân vận động Thể thao Malouzini
Mã FIFACOM
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 119 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất127 (10.2017)
Thấp nhất207 (12.2006)
Hạng Elo
Hiện tại 151 Giảm 6 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất172 (8.1979)
Thấp nhất208 (9.2003)
Trận quốc tế đầu tiên
 Mauritius 3–0 Comoros 
(Réunion; 26.8.1979)
Trận thắng đậm nhất
 Comoros 4–2 Djibouti 
(Yemen; 17.12.2006)
Trận thua đậm nhất
 Madagascar 6–1 Comoros 
(Réunion; 31.8.1979)
 Madagascar 5–0 Comoros 
(Seychelles; 20.8.1993)
 Mauritius 5–0 Comoros 
(Mauritius; 4.9.2003)
Sồ lần tham dự(Lần đầu vào năm -)
Kết quả tốt nhất-
Cúp bóng đá châu Phi
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2021)
Kết quả tốt nhấtVòng 2 (2021)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Comoros là đội tuyển cấp quốc gia của Comoros do Liên đoàn bóng đá Comoros quản lý.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Comoros là trận gặp đội tuyển Mauritius vào năm 1979. Đội đã một lần tham dự cúp bóng đá châu Phi là vào năm 2021 và gây bất ngờ lớn khi lọt vào vòng 16 đội ở ngay lần đầu tham dự.

Thành tích tại các giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

  • 1930 đến 2006 - Không tham dự
  • 2010 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại

Cúp bóng đá châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]

Comoros mới một lần tham dự cúp bóng đá châu Phi và gây bất ngờ lớn khi lọt vào vòng 16 đội ở ngay lần đầu tham dự.

Cúp bóng đá châu Phi
Vòng chung kết: 1
Năm Thành tích Thứ hạng1 Số trận Thắng Hòa2 Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
1957 đến 2008 Không tham dự
2010 đến 2019 Vòng loại
Cameroon 2021 Vòng 2 16 / 24 4 1 0 3 4 7
2023 Vòng loại
Maroc 2025 Chưa xác định
Kenya Tanzania Uganda 2027
Tổng cộng 1 lần vòng bảng 4 1 0 3 4 7
  • ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
  • ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
  • ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự CAN 2021.[3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 24 tháng 1 năm 2021 sau trận gặp Cameroon.[4]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Salim Ben Boina 19 tháng 7, 1991 (32 tuổi) 18 0 Pháp Martigues
16 1TM Moyadh Ousseni 2 tháng 4, 1993 (31 tuổi) 1 0 Pháp Fréjus St-Raphaël
23 1TM Ali Ahamada 19 tháng 8, 1991 (32 tuổi) 30 0 Cầu thủ tự do

2 2HV Kassim Abdallah 9 tháng 4, 1987 (37 tuổi) 31 1 Pháp Athlético Marseille
3 2HV Chaker Alhadhur 4 tháng 12, 1991 (32 tuổi) 31 1 Pháp Ajaccio
4 2HV Younn Zahary 20 tháng 10, 1998 (25 tuổi) 9 0 Pháp Cholet
5 2HV Abdallah Ali Mohamed 11 tháng 4, 1999 (25 tuổi) 13 0 Thụy Sĩ Stade Lausanne
6 2HV Nadjim Abdou 13 tháng 7, 1984 (39 tuổi) 39 0 Pháp Martigues
12 2HV Kassim M'Dahoma 26 tháng 1, 1997 (27 tuổi) 20 0 Pháp Avranches
15 2HV Benjaloud Youssouf 11 tháng 2, 1994 (30 tuổi) 31 1 Pháp Le Mans
19 2HV Mohamed Youssouf 26 tháng 3, 1988 (36 tuổi) 32 2 Pháp Ajaccio
27 2HV Kassim Ahamada 18 tháng 4, 1992 (32 tuổi) 9 0 Pháp Créteil
28 2HV Alexis Souahy 13 tháng 1, 1995 (29 tuổi) 1 0 Hoa Kỳ New Mexico United

8 3TV Fouad Bachirou 15 tháng 4, 1990 (34 tuổi) 33 0 Cộng hòa Síp Omonia
10 3TV Youssouf M'Changama 29 tháng 8, 1990 (33 tuổi) 48 10 Pháp Guingamp
11 3TV Nakibou Aboubakari 10 tháng 3, 1993 (31 tuổi) 8 0 Pháp Stade Briochin
13 3TV Rafidine Abdullah 15 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 17 0 Thụy Sĩ Stade Lausanne
18 3TV Yacine Bourhane 30 tháng 9, 1998 (25 tuổi) 9 0 Hà Lan Go Ahead Eagles
26 3TV Iyad Mohamed 5 tháng 3, 2001 (23 tuổi) 4 0 Pháp Auxerre

7 4 Faïz Selemani 14 tháng 11, 1993 (30 tuổi) 19 3 Bỉ Kortrijk
9 4 Mohamed M'Changama 5 tháng 8, 1997 (26 tuổi) 19 2 Pháp Racing Besançon
14 4 Ali M'Madi 21 tháng 4, 1990 (34 tuổi) 31 0 Pháp Tours
17 4 Ibroihim Djoudja 6 tháng 5, 1994 (29 tuổi) 12 3 Namibia African Stars
20 4 Ahmed Mogni 10 tháng 10, 1991 (32 tuổi) 20 4 Pháp Annecy
21 4 El Fardou Mohamed Ben Nabouhane 10 tháng 6, 1989 (34 tuổi) 32 16 Serbia Red Star Belgrade
22 4 Saïd Bakari 22 tháng 9, 1994 (29 tuổi) 23 0 Hà Lan RKC Waalwijk
24 4 Faiz Mattoir 12 tháng 7, 2000 (23 tuổi) 9 1 Pháp Cholet
25 4 Moussa Djoumoi 16 tháng 7, 1999 (24 tuổi) 6 1 Pháp Saint-Priest

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Fahad Abdoul-Anziz 15 tháng 8, 1995 (28 tuổi) 0 0 Comoros Zilimadjou v.  Burundi, 7 September 2021
TM Mahamoud Mroivili 4 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 11 0 Comoros Volcan Club v.  Palestine, 24 June 2021

HV Abdel-Hakim Abdallah 18 tháng 8, 1997 (26 tuổi) 1 0 Pháp Grenoble v.  Burundi, 7 September 2021
HV Safwan Mbaé 20 tháng 4, 1997 (27 tuổi) 0 0 Pháp GOAL FC v.  Burundi, 7 September 2021
HV Mohamed Chamoune 6 tháng 11, 1994 (29 tuổi) 1 0 Comoros Volcan Club v.  Palestine, 24 June 2021
HV Mradabi Chadhuli 28 tháng 1, 1989 (35 tuổi) 0 0 Comoros Zilimadjou v.  Palestine, 24 June 2021
HV Akim Djaha 5 tháng 8, 1997 (26 tuổi) 1 0 Pháp Martigues v.  Palestine, 24 June 2021
HV Zaidou Soilihi 10 tháng 5, 1997 (26 tuổi) 0 0 Pháp Marignane Gignac v.  Palestine, 24 June 2021
HV Haym Ibrahim 4 tháng 6, 1998 (25 tuổi) 1 0 Pháp Thonon Évian v.  Palestine, 24 June 2021
HV El Omar Fardi 22 tháng 4, 2002 (22 tuổi) 1 0 Pháp Olympique de Marseille v.  Palestine, 24 June 2021
HV Ahmed Soilihi 1 tháng 7, 1996 (27 tuổi) 4 0 Cầu thủ tự do v.  Ai Cập, 29 March 2021

TV Abdallah Allaoui 23 tháng 7, 1987 (36 tuổi) 2 0 Comoros Volcan Club v.  Palestine, 24 June 2021
TV Abdourahim Moina 17 tháng 12, 2000 (23 tuổi) 1 0 Cầu thủ tự do v.  Palestine, 24 June 2021
TV Ancoub Mze Ali 11 tháng 2, 1996 (28 tuổi) 11 0 Pháp Villefranche Saint-Jean Beaulieu v.  Palestine, 24 June 2021
TV Faouz Faidine Attoumane (Đội trưởng) 4 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 18 0 Mauritanie FC Nouadhibou v.  Palestine, 24 June 2021

Ibtoihi Hadhari 3 tháng 10, 2003 (20 tuổi) 0 0 Pháp Marseille B v.  Burundi, 7 September 2021
Ali Salim Mbaé 14 tháng 2, 1996 (28 tuổi) 18 0 Comoros Volcan Club v.  Palestine, 24 June 2021
Ali Nassim M'Changama 23 tháng 9, 1996 (27 tuổi) 6 2 Comoros Volcan Club v.  Palestine, 24 June 2021
Loutfi Daoudou 28 tháng 9, 1997 (26 tuổi) 1 0 Pháp Gémenosienne v.  Palestine, 24 June 2021
Djamalidine Atoiyi 5 tháng 8, 1997 (26 tuổi) 3 0 Pháp Saint-Priest v.  Palestine, 24 June 2021
Ahmed Fakira 31 tháng 12, 1987 (36 tuổi) 1 0 Comoros Volcan Club v.  Palestine, 24 June 2021
Ibrahim Madi 19 tháng 5, 1998 (25 tuổi) 3 0 Pháp Martigues v.  Ai Cập, 29 March 2021
Nasser Chamed 4 tháng 10, 1993 (30 tuổi) 23 1 România Gaz Metan Mediaș 2021 Africa Cup of Nations INJ

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ “Les 18 coelacanthes qui vont défier les crocodiles”. ffcomores.com. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2015.
  4. ^ [1]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]