Đội tuyển bóng đá quốc gia Comoros
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội | |||
Biệt danh | Cá vây tay (Coelecantes) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Comoros (Fédération Comorienne de Football) | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Amir Abdou | ||
Đội trưởng | Nadjim Abdou | ||
Thi đấu nhiều nhất | Youssouf M'Changama (38) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | El Fardou Ben Nabouhane (10) | ||
Sân nhà | Sân vận động Thể thao Malouzini | ||
Mã FIFA | COM | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 129 ![]() | ||
Cao nhất | 127 (10.2017) | ||
Thấp nhất | 207 (12.2006) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 151 ![]() | ||
Cao nhất | 172 (8.1979) | ||
Thấp nhất | 208 (9.2003) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Réunion; 26.8.1979) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Yemen; 17.12.2006) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Réunion; 31.8.1979) ![]() ![]() (Seychelles; 20.8.1993) ![]() ![]() (Mauritius; 4.9.2003) | |||
Sồ lần tham dự | (Lần đầu vào năm -) | ||
Kết quả tốt nhất | - | ||
Cúp bóng đá châu Phi | |||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 2021) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng 2 (2021) |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Comoros là đội tuyển cấp quốc gia của Comoros do Liên đoàn bóng đá Comoros quản lý.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Comoros là trận gặp đội tuyển Mauritius vào năm 1979. Đội đã một lần tham dự cúp bóng đá châu Phi là vào năm 2021 và gây bất ngờ lớn khi lọt vào vòng 16 đội ở ngay lần đầu tham dự.
Thành tích tại các giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp bóng đá châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]
Comoros mới một lần tham dự cúp bóng đá châu Phi và gây bất ngờ lớn khi lọt vào vòng 16 đội ở ngay lần đầu tham dự.
Cúp bóng đá châu Phi | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 1 | |||||||||
Năm | Thành tích | Thứ hạng1 | Số trận | Thắng | Hòa2 | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua | |
1957 đến 2008 | Không tham dự | ||||||||
2010 đến 2019 | Vòng loại | ||||||||
![]() |
Vòng 2 | 16 / 24 | 4 | 1 | 0 | 3 | 4 | 7 | |
![]() |
Chưa xác định | ||||||||
![]() | |||||||||
Tổng cộng | 1 lần vòng bảng | 4 | 1 | 0 | 3 | 4 | 7 |
- ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
- ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
- ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự CAN 2021.[3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 24 tháng 1 năm 2021 sau trận gặp Cameroon.[4]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Salim Ben Boina | 19 tháng 7, 1991 | 18 | 0 | ![]() |
16 | TM | Moyadh Ousseni | 2 tháng 4, 1993 | 1 | 0 | ![]() |
23 | TM | Ali Ahamada | 19 tháng 8, 1991 | 30 | 0 | Cầu thủ tự do |
2 | HV | Kassim Abdallah | 9 tháng 4, 1987 | 31 | 1 | ![]() |
3 | HV | Chaker Alhadhur | 4 tháng 12, 1991 | 31 | 1 | ![]() |
4 | HV | Younn Zahary | 20 tháng 10, 1998 | 9 | 0 | ![]() |
5 | HV | Abdallah Ali Mohamed | 11 tháng 4, 1999 | 13 | 0 | ![]() |
6 | HV | Nadjim Abdou | 13 tháng 7, 1984 | 39 | 0 | ![]() |
12 | HV | Kassim M'Dahoma | 26 tháng 1, 1997 | 20 | 0 | ![]() |
15 | HV | Benjaloud Youssouf | 11 tháng 2, 1994 | 31 | 1 | ![]() |
19 | HV | Mohamed Youssouf | 26 tháng 3, 1988 | 32 | 2 | ![]() |
27 | HV | Kassim Ahamada | 18 tháng 4, 1992 | 9 | 0 | ![]() |
28 | HV | Alexis Souahy | 13 tháng 1, 1995 | 1 | 0 | ![]() |
8 | TV | Fouad Bachirou | 15 tháng 4, 1990 | 33 | 0 | ![]() |
10 | TV | Youssouf M'Changama | 29 tháng 8, 1990 | 48 | 10 | ![]() |
11 | TV | Nakibou Aboubakari | 10 tháng 3, 1993 | 8 | 0 | ![]() |
13 | TV | Rafidine Abdullah | 15 tháng 1, 1994 | 17 | 0 | ![]() |
18 | TV | Yacine Bourhane | 30 tháng 9, 1998 | 9 | 0 | ![]() |
26 | TV | Iyad Mohamed | 5 tháng 3, 2001 | 4 | 0 | ![]() |
7 | TĐ | Faïz Selemani | 14 tháng 11, 1993 | 19 | 3 | ![]() |
9 | TĐ | Mohamed M'Changama | 5 tháng 8, 1997 | 19 | 2 | ![]() |
14 | TĐ | Ali M'Madi | 21 tháng 4, 1990 | 31 | 0 | ![]() |
17 | TĐ | Ibroihim Djoudja | 6 tháng 5, 1994 | 12 | 3 | ![]() |
20 | TĐ | Ahmed Mogni | 10 tháng 10, 1991 | 20 | 4 | ![]() |
21 | TĐ | El Fardou Mohamed Ben Nabouhane | 10 tháng 6, 1989 | 32 | 16 | ![]() |
22 | TĐ | Saïd Bakari | 22 tháng 9, 1994 | 23 | 0 | ![]() |
24 | TĐ | Faiz Mattoir | 12 tháng 7, 2000 | 9 | 1 | ![]() |
25 | TĐ | Moussa Djoumoi | 16 tháng 7, 1999 | 6 | 1 | ![]() |
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Fahad Abdoul-Anziz | 15 tháng 8, 1995 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Mahamoud Mroivili | 4 tháng 1, 1994 | 11 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Abdel-Hakim Abdallah | 18 tháng 8, 1997 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Safwan Mbaé | 20 tháng 4, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Mohamed Chamoune | 6 tháng 11, 1994 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Mradabi Chadhuli | 28 tháng 1, 1989 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Akim Djaha | 5 tháng 8, 1997 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Zaidou Soilihi | 10 tháng 5, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Haym Ibrahim | 4 tháng 6, 1998 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | El Omar Fardi | 22 tháng 4, 2002 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Ahmed Soilihi | 1 tháng 7, 1996 | 4 | 0 | Cầu thủ tự do | v. ![]() |
TV | Abdallah Allaoui | 23 tháng 7, 1987 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Abdourahim Moina | 17 tháng 12, 2000 | 1 | 0 | Cầu thủ tự do | v. ![]() |
TV | Ancoub Mze Ali | 11 tháng 2, 1996 | 11 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Faouz Faidine Attoumane (Đội trưởng) | 4 tháng 1, 1994 | 18 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Ibtoihi Hadhari | 3 tháng 10, 2003 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Ali Salim Mbaé | 14 tháng 2, 1996 | 18 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Ali Nassim M'Changama | 23 tháng 9, 1996 | 6 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Loutfi Daoudou | 28 tháng 9, 1997 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Djamalidine Atoiyi | 5 tháng 8, 1997 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Ahmed Fakira | 31 tháng 12, 1987 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Ibrahim Madi | 19 tháng 5, 1998 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Nasser Chamed | 4 tháng 10, 1993 | 23 | 1 | ![]() |
2021 Africa Cup of Nations INJ |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập 22 tháng 12 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Les 18 coelacanthes qui vont défier les crocodiles”. ffcomores.com. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2015.
- ^ [1]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Comoros Lưu trữ 2018-01-19 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA