Đội tuyển bóng đá quốc gia Gambia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Gambia
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhBọ cạp
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Gambia
Liên đoàn châu lụcCAF (châu Phi)
Huấn luyện viên trưởngTom Saintfiet
Đội trưởngPa Modou Jagne
Thi đấu nhiều nhấtPa Modou Jagne (32)
Ghi bàn nhiều nhấtAssan Ceesay
Momodou Ceesay (6)
Sân nhàSân vận động Độc lập
Mã FIFAGAM
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 126 Giữ nguyên (22 tháng 12 năm 2022)[1]
Cao nhất65 (6.2009)
Thấp nhất179 (3.2017)
Hạng Elo
Hiện tại 97 Tăng 19 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất93 (1.1984)
Thấp nhất145 (22.11.1993)
Trận quốc tế đầu tiên
 Gambia 1 – 2 Sénégal 
(Gambia; 5.12.1962)
Trận thắng đậm nhất
 Gambia 6 – 0 Lesotho 
(Banjul, Gambia; 12.10.2002)
Trận thua đậm nhất
 Guinée 8 – 0 Gambia 
(Guinée; 14.5.1972)
Cúp bóng đá châu Phi
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2021)
Kết quả tốt nhấtTứ kết (2021)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Gambia là đội tuyển cấp quốc gia của Gambia do Hiệp hội bóng đá Gambia quản lý.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Gambia là trận gặp đội tuyển Sénégal vào năm 1962. Đội đã một lần tham dự cúp bóng đá châu Phi là vào năm 2021 và gây bất ngờ lớn khi lọt vào tứ kết ở ngay lần đầu tham dự.

Thành tích quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Giải bóng đá vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

  • 1930 đến 1978 - Không tham dự
  • 1982 - Không vượt qua vòng loại
  • 1986 - Không vượt qua vòng loại
  • 1990 - Không tham dự
  • 1994 - Bỏ cuộc
  • 1998 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại

Cúp bóng đá châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]

Gambia mới một lần tham dự cúp bóng đá châu Phi và gây bất ngờ lớn khi lọt vào tứ kết ở ngay lần đầu tham dự.

Cúp bóng đá châu Phi
Vòng chung kết: 1
Năm Thành tích Thứ hạng1 Số trận Thắng Hòa2 Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
1957 đến 1974 Không tham dự, là thuộc địa của Anh
1976 Vòng loại
1990 Bỏ cuộc
1994 Vòng loại
1996 Bỏ cuộc khi tham dự vòng loại
1998 Bị cấm tham dự vì bỏ cuộc giải năm 1996
2002 đến 2019 Vòng loại
Cameroon 2021 Tứ kết 6th 5 3 2 0 4 3
Bờ Biển Ngà 2023 Chưa xác định
Guinée 2025
Tổng cộng 1 lần tứ kết 5 3 2 0 4 3
  • ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
  • ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
  • ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự CAN 2021.[3]

Số liệu thống kê tính đến ngày 29 tháng 1 năm 2022 sau trận gặp Cameroon.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Modou Jobe 27 tháng 10, 1988 (34 tuổi) 29 0 Ả Rập Xê Út Jeddah
18 1TM Baboucarr Gaye 24 tháng 2, 1998 (25 tuổi) 8 0 Đức Rot-Weiß Koblenz
22 1TM Sheikh Sibi 21 tháng 2, 1998 (25 tuổi) 3 0 Ý Virtus Verona

13 2HV Pa Modou Jagne (Đội trưởng) 26 tháng 12, 1989 (33 tuổi) 43 2 Thụy Sĩ Dietikon
5 2HV Omar Colley 24 tháng 10, 1992 (30 tuổi) 37 0 Ý Sampdoria
25 2HV Bubacarr Sanneh 14 tháng 11, 1994 (28 tuổi) 30 1 Cầu thủ tự do
16 2HV Mohammed Mbye 18 tháng 6, 1989 (33 tuổi) 15 0 Thụy Điển Ifö Bromölla IF
26 2HV Ibou Touray 24 tháng 12, 1994 (28 tuổi) 11 0 Anh Salford City
12 2HV James Gomez 14 tháng 11, 2001 (21 tuổi) 9 1 Đan Mạch AC Horsens
14 2HV Noah Sonko Sundberg 6 tháng 6, 1996 (26 tuổi) 9 0 Bulgaria Levski Sofia
21 2HV Saidy Janko 22 tháng 10, 1995 (27 tuổi) 6 0 Tây Ban Nha Real Valladolid

15 3TV Ebrima Sohna 14 tháng 12, 1988 (34 tuổi) 38 3 Gambia Fortune
6 3TV Sulayman Marreh 15 tháng 1, 1996 (27 tuổi) 28 1 Bỉ Gent
10 3TV Musa Barrow 14 tháng 11, 1998 (24 tuổi) 22 4 Ý Bologna
3 3TV Ablie Jallow 14 tháng 11, 1998 (24 tuổi) 20 5 Bỉ Seraing
4 3TV Dawda Ngum 2 tháng 9, 1990 (32 tuổi) 19 0 Cầu thủ tự do
11 3TV Modou Barrow 13 tháng 10, 1992 (30 tuổi) 18 2 Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors
17 4 Bubacarr Jobe 21 tháng 11, 1994 (28 tuổi) 15 3 Thụy Điển Norrby IF
2 3TV Yusupha Bobb 22 tháng 6, 1996 (26 tuổi) 14 0 Ý Piacenza
28 3TV Ebou Adams 15 tháng 1, 1996 (27 tuổi) 11 0 Anh Forest Green Rovers
8 3TV Ebrima Darboe 6 tháng 6, 2001 (21 tuổi) 9 0 Ý Roma

9 4 Assan Ceesay 17 tháng 3, 1994 (29 tuổi) 27 11 Thụy Sĩ Zürich
7 4 Lamin Jallow 22 tháng 7, 1994 (28 tuổi) 18 1 Hungary Fehérvár
20 4 Bubacarr Trawally 10 tháng 11, 1994 (28 tuổi) 14 0 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Ajman
19 4 Ebrima Colley 1 tháng 2, 2000 (23 tuổi) 14 0 Ý Spezia
23 4 Muhammed Badamosi 27 tháng 12, 1998 (24 tuổi) 13 1 Bỉ Kortrijk
27 4 Yusupha Njie 3 tháng 1, 1994 (29 tuổi) 6 0 Bồ Đào Nha Boavista
24 4 Dembo Darboe 17 tháng 8, 1998 (24 tuổi) 3 0 Belarus Shakhtyor Soligorsk

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ dưới đây từng được triệu tập trong vòng 12 tháng.

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Lamin Sarr 11 tháng 3, 2001 (22 tuổi) 0 0 Thụy Điển Torns IF v.  New Zealand, 16 November 2021

HV Leon Guwara 28 tháng 6, 1996 (26 tuổi) 5 0 Đức Jahn Regensburg v.  New Zealand, 16 November 2021
HV Maudo Jarjué 30 tháng 9, 1997 (25 tuổi) 2 0 Thụy Điển IF Elfsborg v.  New Zealand, 16 November 2021
HV Robin Bjørnholm-Jatta 27 tháng 1, 1994 (29 tuổi) 2 0 Na Uy Stjørdals-Blink v.  Kosovo, 11 June 2021
HV Omar Gaye 18 tháng 9, 1998 (24 tuổi) 3 0 Moldova Milsami Orhei v.  Kosovo, 11 June 2021
HV Muhammed Sanneh 19 tháng 2, 2000 (23 tuổi) 2 0 Cộng hòa Séc Baník Ostrava v.  Kosovo, 11 June 2021

TV Adama Jarjue 12 tháng 12, 1997 (25 tuổi) 0 0 Serbia Zlatibor Čajetina v.  Kosovo, 11 June 2021
TV Alasana Manneh 8 tháng 4, 1998 (24 tuổi) 6 0 Ba Lan Górnik v.  CHDC Congo, 29 March 2021
TV Kalifa Manneh 2 tháng 9, 1998 (24 tuổi) 1 0 Ý Perugia v.  CHDC Congo, 29 March 2021

Nuha Marong 16 tháng 6, 1993 (29 tuổi) 4 0 Tây Ban Nha Recreativo Granada v.  Kosovo, 11 June 2021
Aboubakary Kanté 11 tháng 8, 1994 (28 tuổi) 2 0 Tây Ban Nha Fuenlabrada v.  Kosovo, 11 June 2021
Musa Juwara 26 tháng 12, 2001 (21 tuổi) 4 0 Ý Crotone v.  Kosovo, 11 June 2021
Abdoulie Sanyang 8 tháng 5, 1999 (23 tuổi) 4 0 Bỉ Beerschot v.  CHDC Congo, 29 March 2021
Ali Sowe 14 tháng 6, 1994 (28 tuổi) 5 0 Nga Rostov v.  Djibouti, 9 October 2019

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập 22 tháng 12 năm 2022.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ http://www.bbc.com/sport/0/football/34075473

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]