Đội tuyển bóng đá quốc gia Namibia
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Namibia | ||||
Tên khác | Các chiến sĩ dũng cảm | |||
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Namibia | |||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | |||
Huấn luyện viên | Bobby Samaria | |||
Đội trưởng | Petrus Shitembi | |||
Thi đấu nhiều nhất | Johannes Hindjou (69) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Rudolf Bester (13) | |||
Sân nhà | Sân vận động Sam Nujoma Sân vận động Độc lập | |||
Mã FIFA | NAM | |||
Xếp hạng FIFA | 117 ![]() | |||
Cao nhất | 68 (11.1998) | |||
Thấp nhất | 167 (7.2006) | |||
Hạng Elo | 125 ![]() | |||
Elo cao nhất | 100 (12.9.1998) | |||
Elo thấp nhất | 165 (22.7.2006) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên![]() ![]() (Windhoek, Namibia; 16 tháng 5 năm 1989) | ||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Windhoek, Namibia; 15 tháng 7 năm 2000) | ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (Cairo, Ai Cập; 8 tháng 11 năm 1996) ![]() ![]() (Alexandria, Ai Cập; 13 tháng 7 năm 2001) | ||||
Cúp bóng đá châu Phi | ||||
Số lần tham dự | 3 (lần đầu vào năm 1998) | |||
Kết quả tốt nhất | Vòng 1 (1998, 2008 và 2019) |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Namibia (tiếng Anh: Namibia national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Namibia do Hiệp hội bóng đá Namibia quản lý.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Namibia là trận gặp đội tuyển Mauritius vào năm 1990. Đội đã 3 lần tham dự cúp bóng đá châu Phi vào các năm 1998, 2008 và 2019, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích tại giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp bóng đá châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]
Namibia đã 3 lần tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Cúp bóng đá châu Phi | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 3 | |||||||||
Năm | Thành tích | Thứ hạng1 | Số trận | Thắng | Hòa2 | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua | |
1957 đến 1994 | Không tham dự | ||||||||
1996 | Vòng loại | ||||||||
![]() |
Vòng bảng | 14 / 16 | 3 | 0 | 1 | 2 | 7 | 11 | |
2000 đến 2006 | Vòng loại | ||||||||
![]() |
Vòng bảng | 14 / 16 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 7 | |
2010 đến 2017 | Vòng loại | ||||||||
![]() |
Vòng bảng | 23 / 24 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | |
2021 | Vòng loại | ||||||||
![]() |
Chưa xác định | ||||||||
![]() | |||||||||
Tổng cộng | 3 lần vòng bảng | 9 | 0 | 2 | 7 | 10 | 24 |
- ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
- ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
- ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
23 cầu thủ được triệu tập tham dự vòng loại CAN 2021 gặp Tchad và Guinée vào tháng 3 năm 2021.[3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 10 tháng 10 năm 2020 sau trận gặp Nam Phi.
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
HV | Larry Horaeb | 12 tháng 11, 1991 | 56 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Chris Katjiukua | 25 tháng 10, 1986 | 36 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Kleopas Nuukushu | 1 tháng 2, 1990 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Benjamin Nenkavu | 14 tháng 6, 1993 | 13 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Joslin Kamatuka | 22 tháng 7, 1991 | 14 | 2 | Cầu thủ tự do | v. ![]() |
TV | Llewelyn Stanley | 15 tháng 6, 1993 | 6 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Gustav Isaak | 8 tháng 3, 1989 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Petrus Shitembi | 11 tháng 5, 1992 | 65 | 4 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Benson Shilongo | 18 tháng 5, 1992 | 30 | 9 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Panduleni Nekundi | 14 tháng 9, 1988 | 9 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 16 tháng 7 năm 2020. Truy cập 16 tháng 7 năm 2020.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập 1 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Brave Warriors to face Black Stars”. Namibia Football Association. ngày 20 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2015.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Namibia trên trang chủ của FIFA