Đội tuyển bóng đá quốc gia Djibouti
![]() | |||
Biệt danh | Riverains de la Mer Rouge (Biển Đỏ trẻ) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Djibouti | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Liên đoàn khu vực | CECAFA (Đông & Trung Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Julien Mette | ||
Thi đấu nhiều nhất | Moussa Hirir (25) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Mahdi Houssein Mahabeh Moussa Hirir (5) | ||
Sân nhà | Sân vận động El Hadj Hassan Gouled Aptidon | ||
Mã FIFA | DJI | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 193 ![]() | ||
Cao nhất | 169 (12.1994) | ||
Thấp nhất | 207 (4–5.2015, 11.2015) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 203 ![]() | ||
Cao nhất | 94 (1947) | ||
Thấp nhất | 214 (2016) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Ethiopia; 5 tháng 12 năm 1947) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Thành phố Djibouti, Djibouti; 26 tháng 2 năm 1988) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Kigali, Rwanda; 9 tháng 12 năm 2001) ![]() ![]() (Dar Es Salaam, Tanzania; 13 tháng 12 năm 2007) |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Djibouti là đội tuyển cấp quốc gia của Djibouti do Liên đoàn bóng đá Djibouti quản lý.
Giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
- 1930 đến 1998 - Không tham dự
- 2002 - Không vượt qua vòng loại
- 2006 - Không tham dự
- 2010 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại
Cúp bóng đá châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]
- 1957 đến 1998 - Không tham dự
- 2000 - Không vượt qua vòng loại
- 2002 - Không vượt qua vòng loại
- 2004 - Bỏ cuộc
- 2006 - Không tham dự
- 2008 - Bỏ cuộc
- 2010 - Không vượt qua vòng loại
- 2012 đến 2019 - Không tham dự
- 2021 - Không vượt qua vòng loại
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
23 cầu thủ dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại World Cup 2022 gặp Algérie và Niger vào tháng 11 năm 2021.[3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 15 tháng 11 năm 2021 sau trận gặp Niger.
Từng được triệu tập[sửa | sửa mã nguồn]
Các cầu thủ dưới đây từng được triệu tập trong vòng 12 tháng.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Nasradine Abdi Aptidon | 5 tháng 6, 1994 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Bilal Ahmed Hassan | 21 tháng 4, 1993 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Daoud Wais | 6 tháng 12, 1986 | 34 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Mohamed Bourhan Mohamed | 18 tháng 5, 1991 | 16 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Aptidon Daher | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() | |
TV | Fouad Moussa | 28 tháng 4, 1993 | 15 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Radwan Ahad Daher | 4 tháng 10, 1997 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Abdi Idleh Hamza | 16 tháng 12, 1991 | 18 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Omar Elmi Aboubaker | 27 tháng 10, 1991 | 15 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Haroun Mohamed | 11 tháng 4, 1998 | 4 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Ali Houmed Bilah | 20 tháng 1, 1993 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Mourad Abdulkader | 13 tháng 6, 1996 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Anas Farah Ali | 3 tháng 3, 2000 | 3 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 23 tháng 6 năm 2022. Truy cập 23 tháng 6 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 10 tháng 7 năm 2022. Truy cập 10 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Fédération Djiboutienne de Football”. Facebook. Fédération Djiboutienne de Football - Officiel. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2021.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Djibouti Lưu trữ 2015-11-17 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA