Đội tuyển bóng đá quốc gia Burkina Faso

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Burkina Faso
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhLes Étalons
(Ngựa giống)
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Burkina Faso
Liên đoàn châu lụcCAF (châu Phi)
Huấn luyện viên trưởngKamou Malo
Đội trưởngAlex Thompson
Thi đấu nhiều nhấtAristide Bancé (98)
Ghi bàn nhiều nhấtMoumouni Dagano (34)[1]
Sân nhàSân vận động 4 tháng 8
Mã FIFABFA
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 50 Giữ nguyên (6 tháng 4 năm 2023)[2]
Cao nhất35 (4.2017)
Thấp nhất127 (12.1993)
Hạng Elo
Hiện tại 62 Tăng 5 (30 tháng 11 năm 2022)[3]
Cao nhất59 (9.2014)
Thấp nhất133 (2.1987)
Trận quốc tế đầu tiên
 Thượng Volta 5–4 Gabon 
(Madagascar; 14.4.1960)
Trận thắng đậm nhất
 Thượng Volta 5–1 Liberia 
(Abidjan, Bờ Biển Ngà; 27.12.1961)
 Burkina Faso 4–0 Mozambique 
(Ouagadougou, Burkina Faso; 7.6.2003)
 Burkina Faso 4–0 Namibia 
(Ouagadougou, Burkina Faso; 26.3.2011)
 Burkina Faso 4–0 Ethiopia 
(Nelspruit, Nam Phi; 25.1.2013)
 Burkina Faso 4–0 Niger 
(Ouagadougou, Burkina Faso; 23.3.2013)
 Burkina Faso 5–1 Eswatini 
(Nelspruit, Nam Phi; 10.1.2015)
 Burkina Faso 4–0 Cabo Verde 
(Ouagadougou, Burkina Faso; 14.11.2017)
 Burkina Faso 4–0 Djibouti 
(Marrakesh, Maroc; 9.10.2021)
Trận thua đậm nhất
 Algérie 7–0 Thượng Volta 
(Algérie; 30 tháng 8 năm 1981)
Cúp bóng đá châu Phi
Sồ lần tham dự13 (Lần đầu vào năm 1978)
Kết quả tốt nhấtÁ quân (2013)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Burkina Faso (tiếng Pháp: Équipe du Burkina Faso de football) là đội tuyển cấp quốc gia của Liên đoàn bóng đá Burkina Faso và đại diện cho Burkina Faso trên bình diện quốc tế.

Trận quốc tế đầu tiên của đội tuyển Burkina Faso là trận đấu gặp Gabon vào năm 1960. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là ngôi vị á quân của Cúp bóng đá châu Phi 2013. Tuy nhiên, đội chưa từng tham dự một kỳ World Cup.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Á quân: 2013
Hạng ba: 2017

Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

  • 1930 đến 1974 - Không tham dự, là thuộc địa của Pháp
  • 1978 - Không vượt qua vòng loại
  • 1982 - Không tham dự
  • 1986 - Không tham dự
  • 1990 - Không vượt qua vòng loại
  • 1994 - Bỏ cuộc
  • 1998 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại

Cúp bóng đá châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]

Burkina Faso vốn không phải là đội mạnh trong khu vực. Đội đã 13 lần tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi, tuy nhiên 8 lần bị loại ngay từ vòng bảng. Bốn lần còn lại, đội xếp thứ tư vào các năm 1998 (khi làm chủ nhà), 2021 và vị trí thứ ba vào năm 2017 và thành công nhất là năm 2013, đội lọt vào chung kết dù không được đánh giá cao trước khi giải diễn ra.

Cúp bóng đá châu Phi
Vòng chung kết: 13
Năm Thành tích Thứ hạng1 Số trận Thắng Hòa2 Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
1957 đến 1965 Không tham dự
1968 Vòng loại
1970 đến 1972 Bỏ cuộc 3
1974 Vòng loại
1976 Không tham dự
Ghana 1978 Vòng 1 8 / 8 3 0 0 3 2 9
1980 Không tham dự
1982 Vòng loại
1984 đến 1988 Không tham dự
1990 đến 1992 Vòng loại
1994 Bỏ cuộc
Cộng hòa Nam Phi 1996 Vòng 1 15 / 15 3 0 0 3 3 9
Burkina Faso 1998 Hạng tư 4 / 16 6 2 2 2 8 9
Ghana Nigeria 2000 Vòng 1 15 / 16 3 0 1 2 4 8
Mali 2002 13 / 16 3 0 1 2 2 4
Tunisia 2004 14 / 16 3 0 1 2 1 6
2006 đến 2008 Vòng loại
Angola 2010 Vòng 1 13 / 15 2 0 1 1 0 1
Gabon Guinea Xích Đạo 2012 14 / 16 3 0 0 3 2 6
Cộng hòa Nam Phi 2013 Á quân 2 / 16 6 2 3 1 7 3
Guinea Xích Đạo 2015 Vòng 1 16 / 16 3 0 1 2 1 4
Gabon 2017 Hạng ba 3 / 16 6 3 3 0 8 3
2019 Vòng loại
Cameroon 2021 Hạng tư 4 / 24 7 2 3 2 9 10
Bờ Biển Ngà 2023 Vượt qua vòng loại
2025 Chưa xác định
Tổng cộng 1 lần á quân 48 9 16 23 47 72
  • ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
  • ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
  • ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại
  • ^4 Khung đỏ: Chủ nhà

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là danh sách của đội tuyển tham dự CAN 2021.[4]

Số liệu thống kê tính đến ngày 5 tháng 6 năm 2022 sau trận gặp Cameroon.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Babayouré Sawadogo 10 tháng 8, 1989 (33 tuổi) 18 0 Burkina Faso Kadiogo
16 1TM Hervé Koffi 16 tháng 10, 1996 (26 tuổi) 43 0 Bỉ Charleroi
23 1TM Farid Ouédraogo 26 tháng 12, 1996 (26 tuổi) 5 0 Burkina Faso USFA
27 1TM Kilian Nikiema 22 tháng 6, 2003 (19 tuổi) 1 0 Hà Lan ADO Den Haag

3 2HV Oula Traoré 29 tháng 9, 1995 (27 tuổi) 7 0 Guinée Horoya
4 2HV Soumaïla Ouattara 4 tháng 7, 1995 (27 tuổi) 7 0 Maroc FUS Rabat
5 2HV Patrick Malo 18 tháng 2, 1992 (31 tuổi) 23 0 Maroc Hassania Agadir
9 2HV Issa Kaboré 12 tháng 5, 2001 (22 tuổi) 25 1 Pháp Troyes
12 2HV Edmond Tapsoba 2 tháng 2, 1999 (24 tuổi) 25 0 Đức Bayer Leverkusen
13 2HV Hermann Nikiema 30 tháng 11, 1988 (34 tuổi) 5 1 Burkina Faso Salitas
14 2HV Issoufou Dayo 6 tháng 8, 1991 (31 tuổi) 59 6 Maroc Nahdat Berkane
25 2HV Steeve Yago 16 tháng 12, 1992 (30 tuổi) 66 1 Cộng hòa Síp Aris Limassol

6 3TV Saïdou Simporé 31 tháng 8, 1992 (30 tuổi) 9 1 Ai Cập Al Ittihad
8 3TV Dramane Nikièma 17 tháng 10, 1988 (34 tuổi) 7 0 Guinée Horoya
18 3TV Ismahila Ouédraogo 5 tháng 11, 1999 (23 tuổi) 15 0 Hy Lạp PAOK B
20 3TV Gustavo Sangaré 8 tháng 11, 1996 (26 tuổi) 14 1 Pháp Quevilly-Rouen
22 3TV Blati Touré 4 tháng 8, 1994 (28 tuổi) 30 1 Thụy Điển Eskilstuna
24 3TV Adama Guira 24 tháng 4, 1988 (35 tuổi) 39 0 Tây Ban Nha Racing Rioja

2 4 Djibril Ouattara 19 tháng 9, 1999 (23 tuổi) 7 1 Maroc Olympic Safi
7 4 Eric Traoré 21 tháng 5, 1996 (27 tuổi) 11 1 Ai Cập Pyramids
10 4 Bertrand Traoré 6 tháng 9, 1995 (27 tuổi) 65 13 Anh Aston Villa
11 4 Mohamed Konaté 12 tháng 12, 1997 (25 tuổi) 16 2 Nga Akhmat
15 4 Abdoul Tapsoba 23 tháng 8, 2001 (21 tuổi) 10 4 Bỉ Standard Liège
17 4 Zakaria Sanogo 11 tháng 12, 1996 (26 tuổi) 26 1 Armenia Ararat-Armenia
19 4 Hassane Bandé 30 tháng 10, 1998 (24 tuổi) 20 1 Croatia Istra 1961
21 4 Cyrille Bayala 24 tháng 5, 1996 (27 tuổi) 37 4 Pháp Ajaccio
26 4 Kouamé Botué 7 tháng 8, 2002 (20 tuổi) 3 0 Pháp Ajaccio
28 4 Dango Ouattara 11 tháng 2, 2002 (21 tuổi) 4 1 Pháp Lorient

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Ben Idriss Traoré 11 tháng 8, 1996 (26 tuổi) 0 0 Burkina Faso SONABEL v.  Algérie, 16 November 2021

HV Mohamed Ouattara 7 tháng 3, 1993 (30 tuổi) 4 0 Jordan Al-Salt v.  Algérie, 16 November 2021
HV Yacouba Coulibaly 2 tháng 10, 1994 (28 tuổi) 31 0 Tây Ban Nha Cartagena v.  Maroc, 12 June 2021
HV Ben Aziz Zagré 1 tháng 1, 1998 (25 tuổi) 1 0 Bồ Đào Nha Vitória Guimarães v.  Maroc, 12 June 2021
HV Dylan Ouédraogo 22 tháng 7, 1998 (24 tuổi) 2 0 Bỉ OH Leuven v.  Nam Sudan, 29 March 2021

TV Bryan Dabo 18 tháng 2, 1992 (31 tuổi) 18 2 Thổ Nhĩ Kỳ Çaykur Rizespor v.  Algérie, 16 November 2021
TV Charles Kaboré 9 tháng 2, 1988 (35 tuổi) 102 4 Unattached v.  Maroc, 12 June 2021
TV Alain Traoré 31 tháng 12, 1988 (34 tuổi) 63 21 Djibouti Arta/Solar7 v.  Maroc, 12 June 2021
TV Abdou Razack Traoré 28 tháng 12, 1988 (34 tuổi) 48 4 Trung Quốc Nantong Zhiyun v.  Maroc, 12 June 2021
TV Sibiri Sanou 5 tháng 9, 1998 (24 tuổi) 2 0 Cameroon Coton Sport v.  Maroc, 12 June 2021
TV Dramane Salou 22 tháng 5, 1998 (25 tuổi) 1 0 Unattached v.  Maroc, 12 June 2021
TV Abdoul Bandaogo 30 tháng 5, 1998 (24 tuổi) 2 0 Tây Ban Nha Betis Deportivo v.  Nam Sudan, 29 March 2021
TV Hamed Belem 24 tháng 9, 1999 (23 tuổi) 0 0 Algérie USM Alger v.  Nam Sudan, 29 March 2021
TV Samy Hien 1 tháng 1, 1997 (26 tuổi) 0 0 Burkina Faso Salitas v.  Nam Sudan, 29 March 2021

Yacouba Songné 10 tháng 1, 1992 (31 tuổi) 4 0 Tanzania Young Africans v.  Algérie, 16 November 2021
Lamine Ouattara 14 tháng 6, 1998 (24 tuổi) 1 0 Burkina Faso SONABEL v.  Algérie, 16 November 2021
Lassina Traoré 12 tháng 1, 2001 (22 tuổi) 17 7 Ukraina Shakhtar Donetsk v.  Algérie, 7 September 2021
Bassirou Compaoré 23 tháng 4, 1998 (25 tuổi) 3 0 Tây Ban Nha Rayo Majadahonda v.  Maroc, 12 June 2021

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Mamrud, Roberto; Stokkermans, Karel. “Players with 100+ Caps and 30+ International Goals”. RSSSF. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2011.
  2. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 6 tháng 4 năm 2023. Truy cập 6 tháng 4 năm 2023.
  3. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  4. ^ “Liste des présélectionnés pour la CAN 2015” (bằng tiếng Pháp). fasofoot.org. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]