Đội tuyển bóng đá quốc gia Kenya
Biệt danh | Harambee Stars (Những ngôi sao Harambee) | |||
---|---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Kenya | |||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | |||
Huấn luyện viên trưởng | Francis Kimanzi | |||
Đội trưởng | Victor Wanyama | |||
Thi đấu nhiều nhất | Mike Origi (120) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Dennis Oliech (34) | |||
Sân nhà | Trung tâm Thể thao Quốc tế Moi | |||
Mã FIFA | KEN | |||
| ||||
Hạng FIFA | ||||
Hiện tại | 101 ![]() | |||
Cao nhất | 68 (12.2008) | |||
Thấp nhất | 137 (7.2007) | |||
Hạng Elo | ||||
Hiện tại | 111 ![]() | |||
Cao nhất | 60 (11.1983) | |||
Thấp nhất | 140 (8.2011) | |||
Trận quốc tế đầu tiên | ||||
![]() ![]() (Nairobi, Kenya; 1 tháng 5 năm 1926) | ||||
Trận thắng đậm nhất | ||||
![]() ![]() (Nairobi, Kenya; 4 tháng 10 năm 1961) | ||||
Trận thua đậm nhất | ||||
![]() ![]() (Nairobi, Kenya; 12 tháng 12 năm 1965)[3] | ||||
Sồ lần tham dự | (Lần đầu vào năm -) | |||
Kết quả tốt nhất | - | |||
Cúp bóng đá châu Phi | ||||
Sồ lần tham dự | 6 (Lần đầu vào năm 1972) | |||
Kết quả tốt nhất | Vòng 1 |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Kenya (tiếng Anh: Kenya national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Kenya do Liên đoàn bóng đá Kenya quản lý.
Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là tấm huy chương bạc của đại hội Thể thao toàn Phi 1987. Đội đã 6 lần tham dự Cúp bóng đá châu Phi là vào các năm 1972, 1988, 1990, 1992, 2004 và 2019, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
- Vô địch: 1975, 1981, 1982, 1983, 2002, 2013
- Á quân: 1979, 1985, 1991, 1999; 2008; 2012
- Hạng ba: 1973; 1976; 1978; 1988; 1989; 1994; 1995; 2003
Thành tích tại giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp bóng đá châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]
Kenya đã 6 lần tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Cúp bóng đá châu Phi | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 5 | |||||||||
Năm | Thành tích | Thứ hạng1 | Số trận | Thắng | Hòa2 | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua | |
1957 đến 1959 | Không tham dự | ||||||||
1962 | Vòng loại | ||||||||
1963 | Bỏ cuộc | ||||||||
1965 đến 1970 | Vòng loại | ||||||||
![]() |
Vòng 1 | 5 / 8 | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 4 | |
1974 đến 1982 | Vòng loại | ||||||||
1984 | Không tham dự | ||||||||
1986 | Vòng loại | ||||||||
![]() |
Vòng 1 | 8 / 8 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 6 | |
![]() |
7 / 8 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 3 | ||
![]() |
12 / 12 | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 5 | ||
1994 | Vòng loại | ||||||||
1996 | Bỏ cuộc | ||||||||
1998 đến 2002 | Vòng loại | ||||||||
![]() |
Vòng 1 | 13 / 16 | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 6 | |
2006 đến 2017 | Vòng loại | ||||||||
![]() |
Vòng 1 | 17 / 24 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 7 | |
2021 | Vòng loại | ||||||||
2023 | Bỏ cuộc | ||||||||
![]() |
Chưa xác định | ||||||||
Tổng cộng | 6 lần vòng 1 | 17 | 2 | 4 | 11 | 11 | 31 |
- ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
- ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
- ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
23 cầu thủ dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại World Cup 2022 gặp Uganda và Rwanda vào tháng 11 năm 2021.[4]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Ian Otieno | 9 tháng 8, 1993 | 10 | 0 | ![]() | |
TM | James Saruni | 24 tháng 11, 1985 | 2 | 0 | ![]() | |
TM | Brian Bwire | 19 tháng 6, 2000 | 1 | 0 | ![]() | |
HV | Musa Mohammed | 6 tháng 6, 1991 | 44 | 0 | ![]() | |
HV | Aboud Omar | 9 tháng 9, 1992 | 40 | 0 | ![]() | |
HV | David Ochieng | 7 tháng 10, 1992 | 35 | 2 | ![]() | |
HV | Eric Ouma | 27 tháng 9, 1995 | 34 | 0 | ![]() | |
HV | Joseph Okumu | 26 tháng 5, 1997 | 15 | 0 | ![]() | |
HV | Johnstone Omurwa | 8 tháng 8, 1998 | 11 | 0 | ![]() | |
TV | Teddy Akumu | 20 tháng 10, 1992 | 45 | 0 | ![]() | |
TV | Clifton Miheso | 5 tháng 2, 1993 | 43 | 7 | ![]() | |
TV | Eric Johana Omondi | 18 tháng 8, 1994 | 36 | 4 | ![]() | |
TV | Kenneth Muguna | 6 tháng 1, 1996 | 24 | 2 | ![]() | |
TV | Hassan Abdallah | 6 tháng 7, 1996 | 16 | 6 | ![]() | |
TV | Samuel Onyango | 30 tháng 11, 1994 | 13 | 0 | ![]() | |
TV | Duke Abuya | 23 tháng 3, 1994 | 8 | 0 | ![]() | |
TV | Cliff Nyakeya | 11 tháng 1, 1995 | 8 | 2 | ![]() | |
TV | Richard Odada | 25 tháng 11, 2000 | 4 | 0 | ![]() | |
TV | Anthony Wambani | 7 tháng 8, 1999 | 3 | 0 | ![]() | |
TV | Amos Nondi | 10 tháng 2, 1999 | 0 | 0 | ![]() | |
TV | Timothy Ouma | 1 tháng 5, 2001 | 0 | 0 | ![]() | |
TV | Alwyn Tera | 18 tháng 1, 1997 | 0 | 0 | ![]() | |
TĐ | Michael Olunga | 26 tháng 3, 1994 | 44 | 19 | ![]() | |
TĐ | Ismael Dunga | 24 tháng 2, 1993 | 0 | 0 | ![]() |
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Farouk Shikhalo | 12 tháng 10, 1996 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Joseph Okoth | 3 tháng 12, 1993 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Sam Adisa | 3 tháng 12, 1993 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Peter Odhiambo | 23 tháng 12, 1994 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | David Owino Odhiambo | 5 tháng 4, 1988 | 66 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Joash Onyango | 31 tháng 1, 1993 | 18 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Daniel Sakari | 25 tháng 1, 1999 | 11 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Eugene Asike | 30 tháng 11, 1993 | 6 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Bolton Omwenga | 17 tháng 12, 1996 | 5 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | David Owino Ambulu | 20 tháng 7, 1998 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Haron Shakava | 26 tháng 11, 1992 | 6 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Andrew Juma | 7 tháng 8, 1997 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Siraj Mohammed | 4 tháng 12, 1998 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Frank Odhiambo | 22 tháng 10, 2002 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Nahashon Alembi | 13 tháng 6, 1995 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Baraka Badi | 25 tháng 10, 1998 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Harun Mwale | 10 tháng 2, 1995 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Michael Kibwage | 1 tháng 10, 1997 | 10 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Samuel Olwande | 12 tháng 4, 1989 | 10 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Boniface Onyango | 4 tháng 1, 1989 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Lawrence Juma | 17 tháng 11, 1992 | 13 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Ismael Athuman | 1 tháng 2, 1995 | 11 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Boniface Muchiri | 28 tháng 8, 1996 | 6 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Philip Mayaka | 30 tháng 11, 2000 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Eric Zakayo | 17 tháng 8, 1998 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Patilah Omoto | 2 tháng 3, 1995 | 16 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Duncan Otieno | 26 tháng 5, 1994 | 13 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Jackson Macharia | 15 tháng 6, 1994 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Enoch Momanyi | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() | |
TV | Kevin Kimani | 12 tháng 6, 1989 | 24 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Danson Chetambe | 25 tháng 8, 1995 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | James Mazembe | 2 tháng 5, 1998 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Musa Masika | 3 tháng 6, 2000 | 5 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | John Macharia | 10 tháng 1, 1999 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Michael Mutinda | 27 tháng 12, 1995 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Collins Shichenje | 19 tháng 9, 2003 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Oliver Maloba | 10 tháng 1, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Reagan Otieno | 23 tháng 10, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Erick Kapaito | 25 tháng 12, 1995 | 3 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Henry Meja | 12 tháng 6, 2001 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Masoud Juma | 3 tháng 2, 1996 | 16 | 5 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Elvis Rupia | 12 tháng 4, 1995 | 2 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Benson Omalla | 16 tháng 10, 2001 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập 22 tháng 12 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Kenya International Matches”. Kenya International Matches. RSSSF. 1 tháng 2 năm 2000. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2007.
- ^ “Harambee Stars prepare for Congo Africa Cup of Nations qualifier”. David Kwalimwa. Nation.co.ke. ngày 17 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2016.
- ^ Kenya national football team at National-Football-Teams.com.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Kenya Lưu trữ 2015-09-05 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA