Bước tới nội dung

Đội tuyển bóng đá quốc gia Kenya

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kenya
Biệt danhHarambee Stars (Những ngôi sao Harambee)
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Kenya
Liên đoàn châu lụcCAF (châu Phi)
Huấn luyện viên trưởngFrancis Kimanzi
Đội trưởngVictor Wanyama
Thi đấu nhiều nhấtMike Origi (120)
Ghi bàn nhiều nhấtDennis Oliech (34)
Sân nhàTrung tâm Thể thao Quốc tế Moi
Mã FIFAKEN
Áo màu chính
Áo màu phụ
Áo màu khác
Hạng FIFA
Hiện tại 111 Giảm 2 (ngày 18 tháng 9 năm 2025)[1]
Cao nhất68 (12.2008)
Thấp nhất137 (7.2007)
Hạng Elo
Hiện tại 111 Giảm 5 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất60 (11.1983)
Thấp nhất140 (8.2011)
Trận quốc tế đầu tiên
 Kenya 1 - 1 Uganda 
(Nairobi, Kenya; 1 tháng 5 năm 1926)
Trận thắng đậm nhất
 Kenya 10 - 1 Zanzibar 
(Nairobi, Kenya; 4 tháng 10 năm 1961)
Trận thua đậm nhất
 Kenya 2 - 13 Ghana 
(Nairobi, Kenya; 12 tháng 12 năm 1965)[3]
Sồ lần tham dự(Lần đầu vào năm -)
Kết quả tốt nhất-
Cúp bóng đá châu Phi
Sồ lần tham dự6 (Lần đầu vào năm 1972)
Kết quả tốt nhấtVòng 1

Đội tuyển bóng đá quốc gia Kenya (tiếng Anh: Kenya national football team) còn có tên gọi là Harambee Stars, đại diện cho Kenya trong môn bóng đá. Đội được điều hành bởi Liên đoàn Bóng đá Kenya, cơ quan quản lý bóng đá của quốc gia này, và thi đấu với tư cách thành viên của Liên đoàn Bóng đá châu Phi (CAF) và Hội đồng Bóng đá Đông và Trung Phi (CECAFA). Đội tuyển chủ yếu thi đấu trên sân nhà tại Sân vận động Quốc gia Nyayo ở thủ đô Nairobi.

Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là tấm huy chương bạc tại Đại hội Thể thao toàn Phi 1987. Đội đã 6 lần tham dự Cúp bóng đá châu Phi là vào các năm 1972, 1988, 1990, 1992, 20042019, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

FIFA đã đình chỉ Kenya khỏi mọi hoạt động bóng đá trong ba tháng vào năm 2004 do chính phủ can thiệp vào các hoạt động bóng đá. Lệnh cấm được dỡ bỏ sau khi quốc gia này đồng ý ban hành các điều lệ mới.[4] Ngày 25 tháng 10 năm 2006, Kenya một lần nữa bị đình chỉ khỏi các giải đấu quốc tế vì không thực hiện thỏa thuận vào tháng 1 năm 2006 nhằm giải quyết các vấn đề tái diễn trong liên đoàn. FIFA thông báo rằng lệnh đình chỉ sẽ có hiệu lực cho đến khi liên đoàn tuân thủ các thỏa thuận đã đạt được trước đó.[4][5]

Kenya đã giành quyền tham dự Cúp bóng đá châu Phi 2019 (AFCON). Huấn luyện viên trưởng khi đó là Sébastien Migné, được bổ nhiệm vào tháng 5 năm 2018,[6] và kể từ khi ông dẫn dắt, Kenya đã trở lại top 100 trên bảng xếp hạng FIFA.[7] Vào tháng 5 năm 2017, Liên đoàn Bóng đá Kenya đã ký thỏa thuận hợp tác 3 năm với nhà sản xuất trang phục Mafro Sports để cung cấp trang phục thi đấu cho tất cả các đội tuyển quốc gia cũng như các đội trẻ. Theo đó, đội tuyển sẽ sử dụng áo đỏ cho các trận sân nhà, áo trắng cho các trận sân khách và áo xanh lá cây cho các trận đấu ở sân trung lập.[8][9]

Ngày 8 tháng 9 năm 2018, Kenya giành chiến thắng trước Ghana – đội từng 4 lần vô địch châu Phi – với tỷ số 1–0.[10] Ngày 14 tháng 1 năm 2023, Liên đoàn Bóng đá Kenya thông báo đã đình chỉ 14 cầu thủ, bao gồm sáu cầu thủ của CLB Zoo Kericho FC và hai huấn luyện viên do dính líu đến cáo buộc dàn xếp tỷ số.[11][12]

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Vô địch: 1975, 1981, 1982, 1983, 2002, 2013
Á quân: 1979, 1985, 1991, 1999; 2008; 2012
Hạng ba: 1973; 1976; 1978; 1988; 1989; 1994; 1995; 2003
1984 1987

Thành tích tại các giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng chung kết Vòng loại
Năm Kết quả Hạng ST T H B BT BB ST T H B BT BB
1930 đến 1958 Một phần của  Anh Quốc Một phần của  Anh Quốc
1962 đến 1970 Không tham dự Không tham dự
Tây Đức 1974 Không vượt qua vòng loại 6 2 2 2 9 8
Argentina 1978 2 0 1 1 0 1
Tây Ban Nha 1982 2 1 0 1 3 6
México 1986 4 1 1 2 6 10
Ý 1990 6 1 3 2 2 4
Hoa Kỳ 1994 2 1 0 1 2 4
Pháp 1998 8 4 1 3 14 14
Hàn Quốc Nhật Bản 2002 2 0 1 1 0 2
Đức 2006 12 4 2 6 11 17
Cộng hòa Nam Phi 2010 12 4 1 7 13 16
Brasil 2014 8 3 3 2 11 5
Nga 2018 4 2 1 1 6 4
Qatar 2022 6 1 3 2 4 9
Canada México Hoa Kỳ 2026 8 2 3 3 17 11
Maroc Bồ Đào Nha Tây Ban Nha 2030 Chưa xác định Chưa xác định
Ả Rập Xê Út 2034
Tổng 0/16 82 26 22 34 98 111

Cúp bóng đá châu Phi

[sửa | sửa mã nguồn]

Kenya đã 6 lần tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.

Vòng chung kết
Năm Kết quả Hạng ST T H B BT BB
Sudan 1957 đến Cộng hòa Ả Rập Thống nhất 1959 Không phải thành viên của CAF
Ethiopia 1962 đến Sudan 1970 Không vượt qua vòng loại
Cameroon 1972 Vòng bảng 5th 3 0 2 1 3 4
Ai Cập 1974 đến Libya 1982 Không vượt qua vòng loại
Bờ Biển Ngà 1984 Không tham dự
Ai Cập 1986 Không vượt qua vòng loại
Maroc 1988 Vòng bảng 8th 3 0 1 2 0 6
Algérie 1990 8th 3 0 1 2 0 3
Sénégal 1992 9th 2 0 0 2 1 5
Tunisia 1994 Không vượt qua vòng loại
Cộng hòa Nam Phi 1996 Rút lui
Burkina Faso 1998 đến Mali 2002 Không vượt qua vòng loại
Tunisia 2004 Vòng bảng 11th 3 1 0 2 4 6
Ai Cập 2006 đến Gabon 2017 Không vượt qua vòng loại
Ai Cập 2019 Vòng bảng 17th 3 1 0 2 3 7
Cameroon 2021 Không vượt qua vòng loại
Bờ Biển Ngà 2023 Bì đình chỉ thi đấu bởi FIFA
Maroc 2025 Không vượt qua vòng loại
Kenya Tanzania Uganda 2027 Vượt qua vòng loại với tư cách chủ nhà
Liên minh châu Phi 2029 Chưa xác định
Tổng Vòng bảng 7/36 17 2 4 11 11 31

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ sau đây đã được triệu tập cho các trận giao hữu gặp MarocTchad vào các ngày 7 và 10 tháng 6 năm 2025.[13]

Số lần ra sân và số bàn thắng được thống kê đến ngày 10 tháng 6 năm 2025, sau trận đấu với Tchad.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Farouk Shikalo 12 tháng 10, 1996 (29 tuổi) 3 0 Kenya KCB
18 1TM Sebastian Wekesa 0 0 Kenya F.C. Kariobangi Sharks
23 1TM Brian Bwire 19 tháng 6, 2000 (25 tuổi) 3 0 Cộng hòa Nam Phi Polokwane City

2 2HV Siraj Mohammed 4 tháng 12, 1998 (26 tuổi) 1 0 Kenya Bandari
3 2HV Aboud Omar 9 tháng 9, 1992 (33 tuổi) 46 0 Kenya Kenya Police
4 2HV Sylvester Owino 6 tháng 5, 2001 (24 tuổi) 4 0 Kenya Gor Mahia
5 2HV Brian Onyango 24 tháng 7, 1994 (31 tuổi) 40 3 Cộng hòa Nam Phi Stellenbosch
12 2HV Swaleh Pamba 1 0 Kenya Bandari
13 2HV Levis Esambe 1 tháng 12, 2002 (22 tuổi) 1 0 Kenya AFC Leopards
15 2HV Alphonce Omija 9 tháng 10, 2002 (23 tuổi) 4 0 Kenya Gor Mahia
24 2HV Daniel Sakari 25 tháng 1, 1999 (26 tuổi) 14 0 Kenya Kenya Police

6 3TV Brian Musa Katibi 20 tháng 9, 1996 (29 tuổi) 2 0 Kenya Kenya Police
8 3TV Alpha Chris Onyango 23 tháng 12, 2000 (24 tuổi) 2 0 Kenya Gor Mahia
10 3TV Austin Odhiambo 16 tháng 12, 1999 (25 tuổi) 5 0 Kenya Gor Mahia
11 3TV William Wilson 23 tháng 12, 2001 (23 tuổi) 4 1 Phần Lan Vaasan Palloseura

7 4 Boniface Muchiri 26 tháng 8, 1996 (29 tuổi) 10 0 Kenya Ulinzi Stars
9 4 Moses Shumah 27 tháng 10, 2002 (23 tuổi) 3 1 Kenya Kakamega Homeboyz
16 4 David Sakwa 4 tháng 2, 2004 (21 tuổi) 1 1 Kenya Bandari
17 4 Ben Stanley Omondi 24 tháng 4, 2004 (21 tuổi) 1 0 Kenya Gor Mahia
19 4 Nyamawi Beja 6 tháng 6, 2002 (23 tuổi) 1 0 Kenya Assad
20 4 Adam Wilson 10 tháng 4, 2000 (25 tuổi) 2 0 Anh Bradford City
21 4 James Kinyanjui 8 tháng 8, 1998 (27 tuổi) 0 0 Kenya KCB
22 4 Emmanuel Osoro 1 1 Kenya F.C. Talanta
4 Mohammed Bajaber 15 tháng 3, 2003 (22 tuổi) 2 1 Kenya Kenya Police

Triệu tập gần đây

[sửa | sửa mã nguồn]
Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Farouk Shikhalo 12 tháng 10, 1996 (29 tuổi) 0 0 Tanzania KMC v.  Mali, 10 October 2021
TM Joseph Okoth 3 tháng 12, 1993 (31 tuổi) 0 0 Kenya KCB v.  Uganda, 2 September 2021
TM Sam Adisa 3 tháng 12, 1993 (31 tuổi) 1 0 Kenya Bidco United v.  Tanzania, 15 March 2021
TM Peter Odhiambo 23 tháng 12, 1994 (30 tuổi) 0 0 Kenya Wazito v.  Tanzania, 15 March 2021

HV David Owino Odhiambo 5 tháng 4, 1988 (37 tuổi) 66 2 Zambia NAPSA Stars v.  Mali, 10 October 2021
HV Joash Onyango 31 tháng 1, 1993 (32 tuổi) 18 0 Tanzania Simba v.  Mali, 10 October 2021
HV Daniel Sakari 25 tháng 1, 1999 (26 tuổi) 11 0 Kenya Tusker v.  Mali, 10 October 2021
HV Eugene Asike 30 tháng 11, 1993 (31 tuổi) 6 0 Kenya Tusker v.  Mali, 10 October 2021
HV Bolton Omwenga 17 tháng 12, 1996 (28 tuổi) 5 0 Tanzania Kagera Sugar v.  Mali, 10 October 2021
HV David Owino Ambulu 20 tháng 7, 1998 (27 tuổi) 1 0 Kenya KCB v.  Mali, 10 October 2021
HV Haron Shakava 26 tháng 11, 1992 (32 tuổi) 6 1 Zambia Nkana v.  Uganda, 2 September 2021
HV Andrew Juma 7 tháng 8, 1997 (28 tuổi) 1 0 Kenya Gor Mahia v.  Uganda, 2 September 2021
HV Siraj Mohammed 4 tháng 12, 1998 (26 tuổi) 0 0 Kenya Bandari v.  Uganda, 2 September 2021
HV Frank Odhiambo 22 tháng 10, 2002 (23 tuổi) 0 0 Kenya Gor Mahia v.  Uganda, 2 September 2021
HV Nahashon Alembi 13 tháng 6, 1995 (30 tuổi) 3 0 Kenya KCB v.  Ai Cập, 25 March 2021
HV Baraka Badi 25 tháng 10, 1998 (27 tuổi) 2 0 Kenya KCB v.  Ai Cập, 25 March 2021
HV Harun Mwale 10 tháng 2, 1995 (30 tuổi) 2 0 Kenya Ulinzi Stars v.  Ai Cập, 25 March 2021
HV Michael Kibwage 1 tháng 10, 1997 (28 tuổi) 10 0 Kenya Sofapaka v.  Tanzania, 15 March 2021
HV Samuel Olwande 12 tháng 4, 1989 (36 tuổi) 10 0 Kenya Kariobangi Sharks v.  Tanzania, 15 March 2021
HV Boniface Onyango 4 tháng 1, 1989 (36 tuổi) 1 0 Kenya Kariobangi Sharks v.  Tanzania, 15 March 2021

TV Lawrence Juma 17 tháng 11, 1992 (32 tuổi) 13 0 Kenya Sofapaka v.  Mali, 10 October 2021
TV Ismael Athuman 1 tháng 2, 1995 (30 tuổi) 11 0 Tây Ban Nha Real Murcia v.  Mali, 10 October 2021
TV Boniface Muchiri 28 tháng 8, 1996 (29 tuổi) 6 0 Kenya Tusker v.  Mali, 10 October 2021
TV Philip Mayaka 30 tháng 11, 2000 (24 tuổi) 0 0 Hoa Kỳ Colorado Springs Switchbacks v.  Mali, 10 October 2021
TV Eric Zakayo 17 tháng 8, 1998 (27 tuổi) 0 0 Kenya Tusker v.  Mali, 10 October 2021
TV Patilah Omoto 2 tháng 3, 1995 (30 tuổi) 16 0 Kenya Kariobangi Sharks v.  Uganda, 2 September 2021
TV Duncan Otieno 26 tháng 5, 1994 (31 tuổi) 13 1 Zambia Lusaka Dynamos v.  Uganda, 2 September 2021
TV Jackson Macharia 15 tháng 6, 1994 (31 tuổi) 1 0 Kenya Tusker v.  Uganda, 2 September 2021
TV Enoch Momanyi 0 0 Kenya Talanta v.  Uganda, 2 September 2021
TV Kevin Kimani 12 tháng 6, 1989 (36 tuổi) 24 0 Kenya Wazito v.  Ai Cập, 25 March 2021
TV Danson Chetambe 25 tháng 8, 1995 (30 tuổi) 2 0 Kenya Bandari v.  Ai Cập, 25 March 2021
TV James Mazembe 2 tháng 5, 1998 (27 tuổi) 2 0 Kenya Kariobangi Sharks v.  Ai Cập, 25 March 2021
TV Musa Masika 3 tháng 6, 2000 (25 tuổi) 5 0 Kenya Wazito v.  Tanzania, 15 March 2021
TV John Macharia 10 tháng 1, 1999 (26 tuổi) 1 0 Kenya Gor Mahia v.  Tanzania, 15 March 2021
TV Michael Mutinda 27 tháng 12, 1995 (29 tuổi) 1 0 Kenya KCB v.  Tanzania, 15 March 2021
TV Collins Shichenje 19 tháng 9, 2003 (22 tuổi) 1 0 Kenya AFC Leopards v.  Tanzania, 15 March 2021
TV Oliver Maloba 10 tháng 1, 1999 (26 tuổi) 0 0 Kenya Nairobi City Stars v.  Tanzania, 15 March 2021
TV Reagan Otieno 23 tháng 10, 1999 (26 tuổi) 0 0 Kenya KCB v.  Tanzania, 15 March 2021

Erick Kapaito 25 tháng 12, 1995 (29 tuổi) 3 1 Ethiopia Abra Minch v.  Mali, 10 October 2021
Henry Meja 12 tháng 6, 2001 (24 tuổi) 2 0 Kenya Tusker v.  Mali, 10 October 2021
Masoud Juma 3 tháng 2, 1996 (29 tuổi) 16 5 Maroc Difaâ Hassani El Jadidi v.  Uganda, 2 September 2021
Elvis Rupia 12 tháng 4, 1995 (30 tuổi) 2 1 Kenya AFC Leopards v.  Uganda, 2 September 2021
Benson Omalla 16 tháng 10, 2001 (24 tuổi) 0 0 Kenya Gor Mahia v.  Tanzania, 15 March 2021

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới". FIFA. ngày 18 tháng 9 năm 2025. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2025.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. "World Football Elo Ratings". eloratings.net. ngày 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ "Kenya International Matches". Kenya International Matches. RSSSF. 1 tháng 2 năm 2000. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2007.
  4. ^ a b "FIFA suspends Kenya". BBC Sport. British Broadcasting Corporation sport. ngày 26 tháng 10 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2006.
  5. ^ Wandera, Gilbert (ngày 25 tháng 10 năm 2006). "FIFA Suspends Kenya Indefinitely". Nairobi: AllAfrica.com – The East African Standard. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2006. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2006.
  6. ^ Chweya, Edward (ngày 20 tháng 2 năm 2016). "New FKF president Nick Mwendwa sacks Harambee Stars coach Bobby Williamson". Tuko.co.ke – Kenya news. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2016.
  7. ^ "The FIFA/Coca-Cola World Ranking – Associations – Kenya – Men's". FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2016.
  8. ^ "FKF unveils new kits in Ksh. 75M deal with Mafro Sports" (video). NTV Kenya. ngày 22 tháng 5 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2017 – qua YouTube.
  9. ^ "Kenya 2017–18 Mafro Sports Kits". Todo Sobre Camisetas (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 22 tháng 5 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2017.
  10. ^ "2019 Africa Cup of Nations: Kenya secure shock win over Ghana in qualifiers". BBC Sport. ngày 8 tháng 9 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
  11. ^ "Kenya suspends 16 footballers, coaches over fixing allegations". www.aljazeera.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023.
  12. ^ Communications, F. K. F. (ngày 13 tháng 1 năm 2023). "Provisional Suspension of Individuals Involved in Match Fixing". Football Kenya Federation (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023.
  13. ^ "Final Travelling Squad Named as Harambee Stars Head to Morocco for Chad Friendlies". Football Kenya Federation. ngày 3 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2025.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]