Đội tuyển bóng đá quốc gia Lesotho
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Lesotho | ||||
Tên khác | Likuena (Cá sấu) | |||
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Lesotho | |||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | |||
Huấn luyện viên | Thabo Senong | |||
Thi đấu nhiều nhất | Bushi Moletsane (53) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Refiloe Potse (9) | |||
Sân nhà | Sân vận động Setsoto | |||
Mã FIFA | LES | |||
Xếp hạng FIFA | 139 ![]() | |||
Cao nhất | 105 (8.2014) | |||
Thấp nhất | 185 (8.2011) | |||
Hạng Elo | 133 ![]() | |||
Elo cao nhất | 122 (6.1979) | |||
Elo thấp nhất | 179 (6.2016) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên![]() ![]() (Lesotho; 7 tháng 3 năm 1971) | ||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Maseru, Lesotho; 14 tháng 4 năm 2006) | ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (8 tháng 8 năm 1988) | ||||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Lesotho là đội tuyển cấp quốc gia của Lesotho do Hiệp hội bóng đá Lesotho quản lý. Đội chưa từng tham dự giải bóng đá vô địch thế giới cũng như cúp bóng đá châu Phi.
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
- Á quân: 2000
Thành tích tại giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
- 1930 đến 1970 - Không tham dự
- 1974 - Không vượt qua vòng loại
- 1978 - Bỏ cuộc
- 1982 - Không vượt qua vòng loại
- 1986 đến 1990 - Bỏ cuộc
- 1994 đến 1998 - Không tham dự
- 2002 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại
Cúp bóng đá châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]
- 1957 đến 1972 - Không tham dự
- 1974 - Không vượt qua vòng loại
- 1976 - Bỏ cuộc
- 1978 - Không tham dự
- 1980 - Không vượt qua vòng loại
- 1982 - Không vượt qua vòng loại
- 1984 - Bỏ cuộc
- 1986 - Không tham dự
- 1988 - Bỏ cuộc
- 1990 - Không tham dự
- 1992 - Không tham dự
- 1994 - Không vượt qua vòng loại
- 1996 - Bỏ cuộc khi tham dự vòng loại
- 1998 - Bị cấm tham dự vì bỏ cuộc giải năm 1996
- 2000 đến 2010 - Không vượt qua vòng loại
- 2012 - Không tham dự
- 2013 đến 2019 - Không vượt qua vòng loại
Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]
Đây là đội hình sau khi hoàn thành vòng loại World Cup 2022 gặp Ethiopia vào các ngày 4 và 8 tháng 9 năm 2019.[3]
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Likano Mphuthing | 22 tháng 12, 1998 | 12 | 0 | ![]() |
16 | TM | Lichaba Thabiso | 16 tháng 6, 1995 | 3 | 0 | ![]() |
2 | HV | Motlomelo Mkhwanazi | 5 tháng 11, 1994 | 9 | 0 | ![]() |
3 | HV | Basia Makepe | 4 tháng 3, 1991 | 37 | 1 | ![]() |
4 | HV | Rethabile Rasethuntsa | 22 tháng 11, 1994 | 2 | 0 | ![]() |
14 | HV | Rethabile Mokokoana | 6 tháng 4, 1998 | 0 | 0 | |
19 | HV | Nkau Lerotholi | 27 tháng 9, 1990 | 54 | 2 | ![]() |
5 | TV | Tshwalero Bereng | 30 tháng 10, 1990 | 10 | 1 | ![]() |
6 | TV | Lisema Lebokollane | 24 tháng 2, 1993 | 2 | 0 | ![]() |
7 | TV | Hlompho Kalake | 2 tháng 9, 1994 | 42 | 2 | ![]() |
10 | TV | Lehlohonolo Fothoane | 23 tháng 2, 1997 | 7 | 1 | ![]() |
11 | TV | Tsoanelo Koetle | 22 tháng 11, 1992 | 48 | 2 | ![]() |
12 | TV | Neo Mokhachane | 22 tháng 9, 1996 | 0 | 0 | ![]() |
8 | TĐ | Tsepo Toloane | 15 tháng 7, 1997 | 13 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Sera Motebang | 1 tháng 5, 1995 | 27 | 7 | ![]() |
13 | TĐ | Masoabi Nkoto | 14 tháng 1, 1992 | 18 | 1 | ![]() |
15 | TĐ | Jane Thabantso | 22 tháng 1, 1996 | 46 | 5 | ![]() |
17 | TĐ | Tsepo Seturumane | 6 tháng 7, 1992 | 32 | 7 | ![]() |
18 | TĐ | Tumelo Khutlang | 23 tháng 10, 1995 | 28 | 2 | ![]() |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 16 tháng 7 năm 2020. Truy cập 16 tháng 7 năm 2020.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập 1 tháng 8 năm 2020.
- ^ http://www.liberianobserver.com/football/likuena-crocodiles-town-against-lone-star
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Lesotho trên trang chủ của FIFA