Bước tới nội dung

Đội tuyển bóng đá quốc gia Mali

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mali
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhLes Aigles
(Đại bàng)
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Mali
(Fédération Malienne de Football)
Liên đoàn châu lụcCAF (châu Phi)
Huấn luyện viên trưởngTom Saintfiet
Đội trưởngFalaye Sacko
Thi đấu nhiều nhấtSeydou Keita (102)[1]
Ghi bàn nhiều nhấtSeydou Keita (25)
Sân nhàSân vận động 26 tháng 3
Mã FIFAMLI
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 44 Tăng 3 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[2]
Cao nhất23 (6.2013)
Thấp nhất117 (10.2001)
Hạng Elo
Hiện tại 56 Tăng 2 (30 tháng 11 năm 2022)[3]
Cao nhất42 (1971)
Thấp nhất127 (9.1996)
Trận quốc tế đầu tiên
 Mali 4–3 Trung Phi 
(Madagascar; 13 tháng 4 năm 1960)
Trận thắng đậm nhất
 Mali 11–0 Mauritanie 
(1972)
Trận thua đậm nhất
 Algérie 7–0 Mali 
(Algérie; 13 tháng 11 năm 1988)
 Kuwait 8–1 Mali 
(Thành phố Kuwait, Kuwait; 5 tháng 9 năm 1997)
Cúp bóng đá châu Phi
Sồ lần tham dự13 (Lần đầu vào năm 1972)
Kết quả tốt nhấtÁ quân (1972)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Mali (tiếng Pháp: Équipe du Mali de football) là đội tuyển cấp quốc gia của Mali do Liên đoàn bóng đá Mali quản lý.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Mali là trận đấu gặp Cộng hòa Trung Phi vào năm 1960. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là ngôi vị á quân của Cúp bóng đá châu Phi 1972 và tấm huy chương bạc của đại hội Thể thao châu Phi 1965.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Á quân: 1972
Hạng ba: 2012; 2013
1984 1965

Thành tích quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải bóng đá vô địch thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Thành tích
1930 đến 1962 Không tham dự
1966 Bỏ cuộc
1970 đến 1990 Không tham dự
1994 đến 1998 Bỏ cuộc
2002 đến 2022 Không vượt qua vòng loại
2026 Chưa xác định
Tổng cộng 0/22

Cúp bóng đá châu Phi

[sửa | sửa mã nguồn]

Mali không phải đội tuyển có nhiều thành tích ở Cúp bóng đá châu Phi. Đội đã 13 lần tham dự vòng chung kết nhưng mới chỉ có một lần giành vị trí á quân, ngoài ra còn có hai lần giành hạng ba và ba lần giành hạng tư.

Cúp bóng đá châu Phi
Vòng chung kết: 13
Năm Thành tích Thứ hạng1 Số trận Thắng Hòa2 Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
1957 đến 1963 Không tham dự
1965 đến 1970 Vòng loại
Cameroon 1972 Á quân 2 / 8 5 1 3 1 11 11
1974 đến 1976 Vòng loại
1978 Bỏ cuộc3
1980 Không tham dự
1982 đến 1986 Vòng loại
1988 Bỏ cuộc
1990 đến 1992 Vòng loại
Tunisia 1994 Hạng tư 4 / 12 5 2 0 3 4 8
1996 đến 2000 Vòng loại
Mali 2002 Hạng tư 4 / 16 6 2 2 2 5 5
Tunisia 2004 4 / 16 6 3 1 2 10 10
2006 Vòng loại
Ghana 2008 Vòng 1 10 / 16 3 1 1 1 1 3
Angola 2010 10 / 15 3 1 1 1 7 6
Gabon Guinea Xích Đạo 2012 Hạng ba 3 / 16 6 3 1 2 6 5
Cộng hòa Nam Phi 2013 3 / 16 6 2 2 2 7 8
Guinea Xích Đạo 2015 Vòng 1 10 / 16 3 0 3 0 3 3
Gabon 2017 12 / 16 3 0 2 1 1 2
Ai Cập 2019 Vòng 2 11 / 24 4 2 1 1 6 3
Cameroon 2021 11 / 24 4 2 2 0 4 1
Bờ Biển Ngà 2023 Tứ kết 7 / 24 5 2 2 1 6 4
Maroc 2025 Chưa xác định
Kenya Tanzania Uganda 2027
Tổng cộng 1 lần á quân 59 21 21 17 71 69
  • ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
  • ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
  • ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại
  • ^4 Khung đỏ: Chủ nhà

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là đội hình tham dự CAN 2023.[4]
Số liệu thống kê tính đến ngày 6 tháng 1 năm 2024 sau trận gặp Guiné-Bissau.[5]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1TM Djigui Diarra 27 tháng 2, 1995 (29 tuổi) 53 0 Tanzania Young Africans
1TM Ismael Diawara 11 tháng 11, 1994 (30 tuổi) 10 0 Thụy Điển AIK
1TM Aboubacar Doumbia 19 tháng 4, 1995 (29 tuổi) 0 0 Mali Afrique Football Élite

2HV Hamari Traoré (đội trưởng) 27 tháng 1, 1992 (32 tuổi) 53 2 Tây Ban Nha Real Sociedad
2HV Mamadou Fofana 21 tháng 1, 1998 (26 tuổi) 35 1 Pháp Amiens
2HV Falaye Sacko 1 tháng 5, 1995 (29 tuổi) 35 1 Pháp Montpellier
2HV Kiki Kouyaté 15 tháng 4, 1997 (27 tuổi) 28 0 Pháp Montpellier
2HV Amadou Dante 7 tháng 10, 2000 (24 tuổi) 6 0 Áo Sturm Graz
2HV Sikou Niakaté 10 tháng 7, 1999 (25 tuổi) 5 0 Bồ Đào Nha Braga
2HV Moussa Diarra 10 tháng 11, 2000 (24 tuổi) 2 0 Pháp Toulouse

3TV Amadou Haidara 31 tháng 1, 1998 (26 tuổi) 36 2 Đức RB Leipzig
3TV Diadie Samassékou 11 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 35 1 Đức 1899 Hoffenheim
3TV Lassana Coulibaly 10 tháng 4, 1996 (28 tuổi) 34 0 Ý Salernitana
3TV Aliou Dieng 15 tháng 10, 1997 (27 tuổi) 33 2 Ai Cập Al-Ahly
3TV Yves Bissouma 30 tháng 8, 1996 (28 tuổi) 32 3 Anh Tottenham Hotspur
3TV Adama Traoré 28 tháng 6, 1995 (29 tuổi) 31 3 Anh Hull City
3TV Mohamed Camara 6 tháng 1, 2000 (24 tuổi) 22 3 Pháp Monaco[a]
3TV Kamory Doumbia 18 tháng 2, 2003 (21 tuổi) 9 5 Pháp Reims
3TV Boubacar Traoré 20 tháng 8, 2001 (23 tuổi) 1 0 Anh Wolverhampton Wanderers

4 Moussa Doumbia 15 tháng 8, 1994 (30 tuổi) 43 6 Ả Rập Xê Út Al-Adalah
4 Sékou Koïta 28 tháng 11, 1999 (24 tuổi) 24 4 Áo Red Bull Salzburg
4 Nene Dorgeles 23 tháng 12, 2002 (21 tuổi) 11 2 Áo Red Bull Salzburg
4 Lassine Sinayoko 8 tháng 12, 1999 (24 tuổi) 10 2 Pháp Auxerre
4 Fousseni Diabaté 18 tháng 10, 1995 (29 tuổi) 4 0 Thụy Sĩ Lausanne-Sport
4 Youssoufou Niakaté 16 tháng 12, 1992 (31 tuổi) 2 1 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Baniyas
4 Ibrahim Sissoko 27 tháng 11, 1995 (28 tuổi) 0 0 Pháp Saint-Étienne
4 Siriné Doucouré 8 tháng 4, 2002 (22 tuổi) 0 0 Pháp Lorient

Triệu tập gần đây

[sửa | sửa mã nguồn]
Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Ibrahim Mounkoro 23 tháng 2, 1990 (34 tuổi) 14 0 Cộng hòa Dân chủ Congo TP Mazembe 2023 Africa Cup of Nations PRE

HV Massadio Haïdara 2 tháng 12, 1992 (31 tuổi) 19 2 Pháp Lens 2023 Africa Cup of Nations PRE
HV Amadou Dante 7 tháng 10, 2000 (24 tuổi) 7 0 Áo Sturm Graz v.  Trung Phi, 20 November 2023
HV Mamadou Traoré 3 tháng 10, 1994 (30 tuổi) 5 0 Qatar Muaither v.  Ả Rập Xê Út, 17 October 2023
HV Almamy Touré 28 tháng 4, 1996 (28 tuổi) 1 0 Unattached v.  Cộng hòa Congo, 18 June 2023
HV Issiar Dramé 16 tháng 2, 1999 (25 tuổi) 0 0 Pháp Bastia v.  Gambia, 28 March 2023

TV Cheick Doucouré 8 tháng 1, 2000 (24 tuổi) 14 0 Anh Crystal Palace v.  Trung Phi, 20 November 2023

Adama Traoré 5 tháng 6, 1995 (29 tuổi) 54 9 Hungary Ferencváros v.  Trung Phi, 20 November 2023
Moussa Djenepo 15 tháng 6, 1998 (26 tuổi) 33 3 Bỉ Standard Liège v.  Ả Rập Xê Út, 17 October 2023
Boubacar Traoré 14 tháng 12, 1999 (24 tuổi) 3 0 Tunisia Union Monastirienne v.  Uganda, 13 October 2023
Ibrahima Koné 16 tháng 6, 1999 (25 tuổi) 19 13 Tây Ban Nha Almería v.  Uganda, 13 October 2023
El Bilal Touré 3 tháng 10, 2001 (23 tuổi) 15 5 Ý Atalanta v.  Cộng hòa Congo, 18 June 2023

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Seydou Keïta - Century of International Appearances”. rsssf.com. Rec. Sport Soccer Statistics Foundation. ngày 12 tháng 3 năm 2015.
  2. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  3. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  4. ^ “Coupe du Monde 2018: La liste du Mali face à la Côte d'Ivoire” (bằng tiếng Pháp). africatopsports.com.
  5. ^ “Mali”.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu