Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Dân chủ Congo

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cộng hòa Dân chủ Congo
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhNhững con báo hoa mai
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Cộng hòa Dân chủ Congo (FECOFA)
Liên đoàn châu lụcCAF (châu Phi)
Huấn luyện viên trưởngHéctor Cúper
Đội trưởngMarcel Tisserand
Thi đấu nhiều nhấtIssama Mpeko (71)
Ghi bàn nhiều nhấtDieumerci Mbokani (18)
Sân nhàSân vận động Martyrs
Mã FIFACOD
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 70 Tăng 3 (6 tháng 4 năm 2023)[1]
Cao nhất28 (7-8.2017)
Thấp nhất133 (10.2011)
Hạng Elo
Hiện tại 88 Giảm 11 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất20 (3.1974)
Thấp nhất111 (9.2010)
Trận quốc tế đầu tiên
 Congo thuộc Bỉ 3–2 Bắc Rhodesia 
(Congo thuộc Bỉ; 1948)
Trận thắng đậm nhất
 CHDC Congo 10–1 Zambia 
(Kinshasa, CHDC Congo; 22.11.1969)
Trận thua đậm nhất
 Nam Tư 9–0 Zaire 
(Gelsenkirchen, Tây Đức; 18.6.1974)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 1974)
Kết quả tốt nhấtVòng bảng
Cúp bóng đá châu Phi
Sồ lần tham dự19 (Lần đầu vào năm 1965)
Kết quả tốt nhấtVô địch (1968, 1974)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Dân chủ Congo (tiếng Pháp: Équipe de république démocratique du Congo de football) là đội tuyển cấp quốc gia của Cộng hòa Dân chủ Congo do Liên đoàn bóng đá Cộng hòa Dân chủ Congo quản lý.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Cộng hòa Dân chủ Congo là trận gặp đội tuyển Zambia vào năm 1948. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là 2 chức vô địch bóng đá châu Phi giành được vào các năm 1968, 1974. Đội đã một lần tham dự World Cup là vào năm 1974, tại giải năm đó, đội đã để thua cả ba trận trước Nam Tư, Brasil, Scotland và dừng bước ở vòng bảng.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch: 1968; 1974
Hạng ba: 1998; 2015
Á quân: 2008

Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]

Giải bóng đá vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

Đội có 1 lần tham dự vòng chung kết tại Brazil năm 1974. Năm đó, đội chỉ ghi được đúng 1 bàn do công của Marcel Tisserand ở phút bù giờ thứ 2 của hiệp 2 trong trận gặp  Nam Tư, thủng lưới 14 bàn, thua cả ba trận và do đó dừng bước ngay tại vòng bảng.

Năm Vòng Hạng Pld W D L GF GA
1930 đến
1966
Không tham dự
là thuộc địa của Bỉ
1970 FIFA không cho tham dự
Tây Đức 1974 Vòng 1 16th 3 0 0 3 1 14
1978 Bỏ cuộc
1982 Không vượt qua vòng loại
1986 Bỏ cuộc
1990 đến
2022
Không vượt qua vòng loại
Canada México Hoa Kỳ 2026 Chưa xác định
Tổng cộng 1 lần vòng bảng 1/20 3 0 0 3 0 14

Cúp bóng đá châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]

CHDC Congo đã 11 lần tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi, trong đó thành tích cao nhất là 2 lần lọt vào trận chung kết và đều giành chức vô địch.

Cúp bóng đá châu Phi
Vòng chung kết: 19
Năm Thành tích Thứ hạng1 Số trận Thắng Hòa2 Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
1957 đến 1963 Không tham dự
là thuộc địa của Bỉ
Tunisia 1965 Vòng 1 5 / 6 2 0 0 2 2 8
Ethiopia 1968 Vô địch 1 / 8 5 4 0 1 10 5
Sudan 1970 Vòng 1 7 / 8 3 0 1 2 2 5
Cameroon 1972 Hạng tư 4 / 8 5 1 2 2 9 11
Ai Cập 1974 Vô địch 1 / 8 6 4 1 1 14 8
Ethiopia 1976 Vòng 1 7 / 8 3 0 1 2 3 6
1978 Không tham dự
1980 đến 1982 Vòng loại
1984 Bỏ cuộc
1986 Vòng loại
Maroc 1988 Vòng 1 7 / 8 3 0 2 1 2 3
1990 Vòng loại
Sénégal 1992 Tứ kết 7 / 12 3 0 2 1 2 3
Tunisia 1994 7 / 12 3 1 1 1 2 3
Cộng hòa Nam Phi 1996 8 / 15 3 1 0 2 2 3
Burkina Faso 1998 Hạng ba 3 / 16 6 3 0 3 10 9
Ghana Nigeria 2000 Vòng 1 12 / 16 3 0 2 1 0 1
Mali 2002 Tứ kết 8 / 16 4 1 1 2 3 4
Tunisia 2004 Vòng 1 15 / 16 3 0 0 3 1 6
Ai Cập 2006 Tứ kết 8 / 16 4 1 1 2 3 6
2008 đến 2012 Vòng loại
Cộng hòa Nam Phi 2013 Vòng 1 10 / 16 3 0 3 0 3 3
Guinea Xích Đạo 2015 Hạng ba 3 / 16 6 1 4 1 7 7
Gabon 2017 Tứ kết 6 / 16 4 2 0 2 7 5
Ai Cập 2019 Vòng 2 14 / 24 4 1 1 2 6 6
2021 Vòng loại
Bờ Biển Ngà 2023 Chưa xác định
Guinée 2025
Tổng cộng 2 lần vô địch 73 20 22 31 88 102
  • ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
  • ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
  • ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại World Cup 2022 gặp Maroc vào tháng 3 năm 2022.[3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 29 tháng 3 năm 2022 sau trận gặp Maroc.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1TM Joël Kiassumbua 6 tháng 4, 1992 (31 tuổi) 19 0 Free agent
1TM Hervé Lomboto 27 tháng 9, 1989 (33 tuổi) 6 0 Cộng hòa Dân chủ Congo Motema Pembe
1TM Lionel Mpasi 1 tháng 8, 1994 (28 tuổi) 1 0 Pháp Rodez AF

2HV Chancel Mbemba 8 tháng 8, 1994 (28 tuổi) 66 4 Bồ Đào Nha Porto
2HV Marcel Tisserand 10 tháng 1, 1993 (30 tuổi) 34 0 Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe
2HV Christian Luyindama 8 tháng 1, 1994 (29 tuổi) 23 0 Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray
2HV Ngonda Muzinga 31 tháng 12, 1994 (28 tuổi) 21 0 Pháp Dijon
2HV Merveille Bokadi 21 tháng 5, 1996 (27 tuổi) 20 1 Bỉ Standard Liège
2HV Arthur Masuaku 7 tháng 11, 1993 (29 tuổi) 11 1 Anh West Ham United
2HV Dieumerci Amale Mukoko 17 tháng 10, 1998 (24 tuổi) 11 0 Maroc Difaâ
2HV Jordan Ikoko 3 tháng 2, 1994 (29 tuổi) 7 0 Bulgaria Ludogorets
2HV Chris Mavinga 26 tháng 5, 1991 (32 tuổi) 5 0 Canada Toronto FC
2HV Vital N'Simba 8 tháng 7, 1993 (29 tuổi) 1 0 Pháp Clermont

3TV Neeskens Kebano 10 tháng 3, 1992 (31 tuổi) 30 6 Anh Fulham
3TV Paul-José M'Poku 19 tháng 4, 1992 (31 tuổi) 22 6 Thổ Nhĩ Kỳ Konyaspor
3TV Chadrac Akolo 1 tháng 4, 1995 (28 tuổi) 18 2 Pháp Amiens
3TV Gaël Kakuta 21 tháng 6, 1991 (31 tuổi) 13 2 Pháp Lens
3TV Samuel Moutoussamy 12 tháng 8, 1996 (26 tuổi) 13 0 Pháp FC Nantes
3TV Edo Kayembe 3 tháng 8, 1998 (24 tuổi) 9 0 Anh Watford
3TV Samuel Bastien 26 tháng 11, 1996 (26 tuổi) 6 0 Bỉ Standard Liège
3TV Pelly Ruddock Mpanzu 22 tháng 3, 1994 (29 tuổi) 2 0 Anh Luton Town

4 Yannick Bolasie 24 tháng 5, 1989 (34 tuổi) 50 9 Thổ Nhĩ Kỳ Çaykur Rizespor
4 Dieumerci Mbokani 22 tháng 11, 1985 (37 tuổi) 49 22 Kuwait Kuwait SC
4 Cédric Bakambu 11 tháng 4, 1991 (32 tuổi) 40 13 Pháp Marseille
4 Meschak Elia 6 tháng 8, 1997 (25 tuổi) 21 6 Thụy Sĩ Young Boys
4 Ben Malango 10 tháng 9, 1993 (29 tuổi) 15 5 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Sharjah
4 Yoane Wissa 3 tháng 9, 1996 (26 tuổi) 4 2 Anh Brentford
4 Theo Bongonda 20 tháng 11, 1995 (27 tuổi) 3 0 Bỉ Genk

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Baggio Siadi Ngusia 21 tháng 7, 1997 (25 tuổi) 2 0 Cộng hòa Dân chủ Congo Groupe Bazano v.  Bahrain, 22 February 2022
TM Pululu Kinu Archimede 0 0 Cộng hòa Dân chủ Congo Renaissance Training camp, January 2022
TM Parfait Mandanda 10 tháng 10, 1989 (33 tuổi) 12 0 Bỉ Mouscron v.  Madagascar, 11 October 2021
TM Brudel Efonge 28 tháng 5, 1999 (24 tuổi) 0 0 Cộng hòa Dân chủ Congo Maniema Union v.  Madagascar, 6 October 2021 PRE
TM Riffi Mandanda 11 tháng 10, 1992 (30 tuổi) 0 0 Pháp Créteil v.  Madagascar, 6 October 2021 PRE
TM Jackson Lunanga 5 tháng 4, 1997 (26 tuổi) 0 0 Cộng hòa Dân chủ Congo Vita Club v.  Mali, 11 June 2021

HV Yannick Bangala Litombo 12 tháng 4, 1994 (29 tuổi) 22 0 Tanzania Young Africans v.  Bahrain, 22 February 2022
HV Fabrice Nsakala 21 tháng 7, 1990 (32 tuổi) 19 0 Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş v.  Bahrain, 22 February 2022
HV Idumba Fasika 28 tháng 2, 1999 (24 tuổi) 7 1 Cộng hòa Nam Phi Cape Town City v.  Bahrain, 22 February 2022
HV Djuma Shabani 16 tháng 3, 1993 (30 tuổi) 3 0 Tanzania Young Africans v.  Bahrain, 22 February 2022
HV Sita Luzolo 4 tháng 1, 1997 (26 tuổi) 2 0 Cộng hòa Dân chủ Congo Mazembe v.  Bahrain, 22 February 2022
HV Amedee Masasi 11 tháng 9, 1991 (31 tuổi) 4 2 Cộng hòa Dân chủ Congo Motema Pembe Training camp, January 2022
HV Arsène Zola 23 tháng 2, 1996 (27 tuổi) 1 0 Cộng hòa Dân chủ Congo Mazembe Training camp, January 2022
HV Issaka Boka 20 tháng 11, 1999 (23 tuổi) 0 0 Cộng hòa Dân chủ Congo Lupopo Training camp, January 2022
HV Christian Ndotoni Kayembe 5 tháng 2, 1990 (33 tuổi) 0 0 Cộng hòa Dân chủ Congo Motema Pembe Training camp, January 2022
HV Taboria Simete 25 tháng 9, 1993 (29 tuổi) 0 0 Cộng hòa Dân chủ Congo Maniema Training camp, January 2022
HV Issama Mpeko 30 tháng 4, 1989 (34 tuổi) 76 1 Cộng hòa Dân chủ Congo Mazembe v.  Madagascar, 6 October 2021 PRE
HV Henoc Inonga Baka 1 tháng 11, 1993 (29 tuổi) 2 0 Tanzania Simba v.  Madagascar, 6 October 2021 PRE
HV Gédéon Kalulu 29 tháng 8, 1997 (25 tuổi) 2 0 Pháp Ajaccio v.  Mali, 11 June 2021

TV Miché Mika 16 tháng 9, 1996 (26 tuổi) 8 0 Cộng hòa Dân chủ Congo Mazembe v.  Bahrain, 22 February 2022
TV Joel Ngandu Kayamba 17 tháng 4, 1992 (31 tuổi) 7 0 Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň v.  Bahrain, 22 February 2022
TV Mukoko Tonombe 16 tháng 1, 1996 (27 tuổi) 7 0 Tanzania Young Africans v.  Bahrain, 22 February 2022
TV Kévin Mondeko 10 tháng 9, 1995 (27 tuổi) 1 0 Cộng hòa Dân chủ Congo Mazembe v.  Bahrain, 22 February 2022
TV Beni Baningime 9 tháng 9, 1998 (24 tuổi) 0 0 Scotland Heart of Midlothian v.  Bahrain, 2 February 2022 PRE
TV Trésor Mputu 10 tháng 12, 1985 (37 tuổi) 50 14 Cộng hòa Dân chủ Congo Mazembe Training camp, January 2022
TV Fabrice Ngoma 22 tháng 1, 1994 (29 tuổi) 17 0 Maroc Raja Casablanca Training camp, January 2022
TV Maxi Mpia Nzengeli 30 tháng 1, 2000 (23 tuổi) 0 0 Cộng hòa Dân chủ Congo Maniema Union Training camp, January 2022
TV Glody Likonza 10 tháng 5, 1998 (25 tuổi) 1 0 Bỉ Standard Liège v.  Bénin, 14 November 2021
TV Omenuke Mfulu 20 tháng 3, 1994 (29 tuổi) 1 0 Tây Ban Nha Las Palmas v.  Madagascar, 6 October 2021 PRE
TV Charles Pickel 15 tháng 5, 1997 (26 tuổi) 0 0 Bồ Đào Nha Famalicão v.  Madagascar, 6 October 2021 PRE
TV Giannelli Imbula 12 tháng 9, 1992 (30 tuổi) 2 0 Bồ Đào Nha Portimonense v.  Mali, 11 June 2021

Kadima Kabangu 15 tháng 6, 1993 (29 tuổi) 4 0 Cộng hòa Dân chủ Congo Motema Pembe v.  Bahrain, 22 February 2022
Chadrac Muzungu 14 tháng 4, 1997 (26 tuổi) 2 0 Maroc RS Berkane v.  Bahrain, 22 February 2022
Makabi Lilepo 27 tháng 7, 1997 (25 tuổi) 3 0 Cộng hòa Dân chủ Congo Vita Club Training camp, January 2022
Kelvin Bileko 24 tháng 9, 2000 (22 tuổi) 0 0 Cộng hòa Dân chủ Congo Mazembe Training camp, January 2022
Adam Bossu 16 tháng 11, 1999 (23 tuổi) 0 0 Cộng hòa Dân chủ Congo Mazembe Training camp, January 2022
Jonathan Ikangalombo 0 0 Cộng hòa Dân chủ Congo Motema Pembe Training camp, January 2022
Kitwa Kalowa 28 tháng 10, 1996 (26 tuổi) 0 0 Cộng hòa Dân chủ Congo Maniema Training camp, January 2022
Karim Kimvuidi Ntikubuka 13 tháng 3, 2002 (21 tuổi) 0 0 Cộng hòa Dân chủ Congo Motema Pembe Training camp, January 2022
Merceil Ngimbi Vundi 18 tháng 4, 1997 (26 tuổi) 0 0 Cộng hòa Dân chủ Congo Mazembe Training camp, January 2022
Jackson Muleka 4 tháng 10, 1999 (23 tuổi) 9 1 Thổ Nhĩ Kỳ Kasımpaşa v.  Bénin, 14 November 2021
André Bukia 3 tháng 3, 1995 (28 tuổi) 1 0 Bồ Đào Nha Arouca v.  Madagascar, 11 October 2021
Jonathan Okita 5 tháng 10, 1995 (27 tuổi) 1 0 Hà Lan NEC Nijmegen v.  Madagascar, 11 October 2021
Jonathan Bolingi 30 tháng 6, 1994 (28 tuổi) 31 8 Bỉ Antwerp v.  Madagascar, 6 October 2021 PRE
Jordan Botaka 24 tháng 6, 1993 (29 tuổi) 25 4 Hà Lan Fortuna Sittard v.  Madagascar, 6 October 2021 PRE
Britt Assombalonga 6 tháng 9, 1992 (30 tuổi) 10 1 Thổ Nhĩ Kỳ Adana Demirspor v.  Madagascar, 6 October 2021 PRE
Benik Afobe 12 tháng 2, 1993 (30 tuổi) 5 1 Anh Millwall v.  Madagascar, 6 October 2021 PRE
Joël Beya 8 tháng 12, 1999 (23 tuổi) 4 4 Cộng hòa Dân chủ Congo Mazembe v.  Madagascar, 6 October 2021 PRE
Walter Bwalya 5 tháng 5, 1995 (28 tuổi) 1 0 Ai Cập Al Ahly v.  Madagascar, 6 October 2021 PRE
Kazadi Kasengu 20 tháng 7, 1992 (30 tuổi) 5 0 Maroc Wydad Casablanca v.  Tunisia, 31 May 2021 PRE
Phillippe Kinzumbi 30 tháng 6, 1997 (25 tuổi) 0 0 Cộng hòa Dân chủ Congo Mazembe v.  Tunisia, 31 May 2021 PRE
Chú thích

BEL Cầu thủ gia nhập đội tuyển bóng đá quốc gia Bỉ.
INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thương.
RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 6 tháng 4 năm 2023. Truy cập 6 tháng 4 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ http://www.leopardsfoot.com/leopards-le-point-sur-la-journee-da-mardi/[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]