Đội tuyển bóng đá quốc gia Ghana
Ghana | ||||
Tên khác | Những ngôi sao đen | |||
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Ghana | |||
Liên đoàn châu lục | CAF (Châu Phi) | |||
Huấn luyện viên | Charles Akonnor | |||
Đội trưởng | André Ayew | |||
Thi đấu nhiều nhất | Asamoah Gyan (109) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Asamoah Gyan (51) | |||
Sân nhà | Khác nhau | |||
Mã FIFA | GHA | |||
Xếp hạng FIFA | 46 ![]() | |||
Cao nhất | 14 (2.2008, 4-5.2008) | |||
Thấp nhất | 89 (6.2004) | |||
Hạng Elo | 51 ![]() | |||
Elo cao nhất | 15 (30.6.1966) | |||
Elo thấp nhất | 97 (14.6.2004) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên![]() ![]() (Accra, Bờ Biển Vàng; 28 tháng 5 năm 1950) | ||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Luân Đôn, Anh; 12 tháng 12 năm 1965) | ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (León, México; 14 tháng 10 năm 1968)[3] | ||||
Giải Thế giới | ||||
Số lần tham dự | 3 (lần đầu vào năm 2006) | |||
Kết quả tốt nhất | Tứ kết (2010) | |||
Cúp bóng đá châu Phi | ||||
Số lần tham dự | 22 (lần đầu vào năm 1963) | |||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1963, 1965, 1978, 1982) |
Thành tích huy chương Olympic | ||
---|---|---|
Bóng đá nam | ||
![]() |
Barcelona 1992 | Đồng đội |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Ghana (tiếng Anh: Ghana national football team) là đội tuyển của Hiệp hội bóng đá Ghana và đại diện cho Ghana trên bình diện quốc tế.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Ghana là trận gặp đội tuyển Nigeria vào năm 1950. Đội là một trong những đội bóng hàng đầu của châu Phi, với bốn chức vô địch châu lục giành được vào các năm 1963, 1965, 1978, 1982, lọt vào tứ kết của World Cup 2010 cùng với tấm huy chương đồng của Thế vận hội Mùa hè 1992 và tấm huy chương vàng của đại hội Thể thao toàn Phi 2011.
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Giải bóng đá vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển Ghana mới có 3 lần góp mặt ở giải bóng đá vô địch thế giới vào các năm 2006, 2010, 2014, trong đó thành tích cao nhất là lọt vào tứ kết (2010).
Năm | Kết quả | St | T | H[4] | B | Bt | Bb | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 đến 1958 | Không tham dự Là thuộc địa của Anh | |||||||
1962 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1966 | Bỏ cuộc | |||||||
1970 đến 1978 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1982 | Bỏ cuộc | |||||||
1986 đến 2002 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Vòng 2 | 4 | 2 | 0 | 2 | 4 | 6 | |
![]() |
Tứ kết | 5 | 2 | 2 | 1 | 5 | 4 | |
![]() |
Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 6 | |
2018 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() ![]() ![]() ![]() |
Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 3/22 | 12 | 4 | 3 | 5 | 13 | 16 |
Cúp bóng đá châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]
Ghana là một đội tuyển mạnh của châu Phi. Đội bóng (cùng với Ai Cập) đang giữ kỉ lục 9 lần vào chung kết Cúp bóng đá châu Phi, trong đó có 4 lần vô địch.
Cúp bóng đá châu Phi | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch: 4 Vòng chung kết: 22 | |||||||||
Năm | Thành tích | Thứ hạng1 | Số trận | Thắng | Hòa2 | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua | |
1957 đến 1959 | Không tham dự là thuộc địa của Anh | ||||||||
1962 | Vòng loại | ||||||||
![]() |
Vô địch | 1/6 | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 1 | |
![]() |
Vô địch | 1/6 | 3 | 3 | 0 | 0 | 12 | 5 | |
![]() |
Á quân | 2/8 | 5 | 3 | 1 | 1 | 11 | 8 | |
![]() |
Á quân | 2/8 | 5 | 2 | 2 | 1 | 6 | 4 | |
1972 đến 1976 | Vòng loại | ||||||||
![]() |
Vô địch | 1/6 | 5 | 4 | 1 | 0 | 9 | 2 | |
![]() |
Vòng bảng | 5/8 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | |
![]() |
Vô địch | 1/8 | 5 | 2 | 3 | 0 | 7 | 5 | |
![]() |
Vòng bảng | 6/8 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 | |
1986 đến 1990 | Vòng loại | ||||||||
![]() |
Á quân | 2/12 | 5 | 4 | 1 | 0 | 6 | 2 | |
![]() |
Tứ kết | 5/12 | 3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 2 | |
![]() |
Hạng tư | 4/15 | 6 | 4 | 0 | 2 | 7 | 5 | |
![]() |
Vòng bảng | 11/16 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 3 | |
![]() ![]() |
Tứ kết | 8/16 | 4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 4 | |
![]() |
Tứ kết | 7/16 | 4 | 1 | 2 | 1 | 2 | 2 | |
2004 | Vòng loại | ||||||||
![]() |
Vòng bảng | 11/16 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 | |
![]() |
Hạng ba | 3 / 16 | 6 | 5 | 0 | 1 | 11 | 5 | |
![]() |
Á quân | 2/15 | 5 | 3 | 0 | 2 | 4 | 4 | |
![]() ![]() |
Hạng tư | 4/16 | 6 | 3 | 1 | 2 | 6 | 5 | |
![]() |
Hạng tư | 4/16 | 6 | 3 | 2 | 1 | 10 | 6 | |
![]() |
Á quân | 2/16 | 6 | 4 | 1 | 1 | 10 | 3 | |
![]() |
Hạng tư | 4/16 | 6 | 3 | 0 | 3 | 4 | 5 | |
![]() |
Vòng 16 đội | 12/24 | 4 | 1 | 3 | 0 | 5 | 3 | |
![]() |
Chưa xác định | ||||||||
![]() | |||||||||
![]() | |||||||||
Tổng cộng | 4 lần vô địch | 99 | 54 | 20 | 25 | 130 | 82 |
Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]
Ghana đã từng 3 lần tham dự 3 kỳ thế vận hội (1964, 1968, 1972), trong đó thành tích tốt nhất là vào đến tứ kết ở ngay lần đầu tham dự (1964)
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Paris 1900 đến Melbourne 1956 | Không tham dự là thuộc địa của Anh | |||||||
Roma 1960 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Tứ kết | 7th | 4 | 1 | 1 | 2 | 7 | 12 |
![]() |
Vòng 1 | 12th | 3 | 0 | 2 | 1 | 6 | 8 |
![]() |
Vòng 1 | 16th | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 11 |
Montreal 1976 | Không tham dự | |||||||
Moskva 1980 đến Seoul 1988 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Tổng cộng | 3/19 | 24th | 10 | 1 | 3 | 6 | 14 | 31 |
Kết quả thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
2020[sửa | sửa mã nguồn]
9 tháng 10 năm 2020 Giao hữu | Mali ![]() |
3–0 | ![]() |
Side, Thổ Nhĩ Kỳ |
---|---|---|---|---|
19:00 (UTC+3) | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Trung tâm Thể thao Emirhan |
12 tháng 10 năm 2020 Giao hữu | Ghana ![]() |
5–1 | ![]() |
Aksu, Thổ Nhĩ Kỳ |
---|---|---|---|---|
15:30 (UTC+3) | Chi tiết |
|
Sân vận động: Khu liên hợp thể thao Mardan |
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại CAN 2021 gặp Sudan vào tháng 11 năm 2020.
Cập nhật thống kê tính đến ngày: 12 tháng 10 năm 2020, sau trận gặp Qatar.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Richard Ofori | 1 tháng 11, 1993 | 21 | 0 | ![]() | |
TM | Lawrence Ati-Zigi | 29 tháng 11, 1996 | 3 | 0 | ![]() | |
TM | Razak Abalora | 4 tháng 9, 1996 | 2 | 0 | ![]() | |
HV | John Boye | 23 tháng 4, 1987 | 68 | 6 | ![]() | |
HV | Baba Rahman | 2 tháng 7, 1994 | 28 | 0 | ![]() | |
HV | Andy Yiadom | 2 tháng 12, 1991 | 11 | 0 | ![]() | |
HV | Nicholas Opoku | 11 tháng 8, 1997 | 8 | 0 | ![]() | |
HV | Joseph Aidoo | 29 tháng 9, 1995 | 6 | 0 | ![]() | |
HV | Joseph Attamah | 22 tháng 5, 1994 | 6 | 0 | ![]() | |
HV | Gideon Mensah | 18 tháng 7, 1998 | 4 | 0 | ![]() | |
HV | Alexander Djiku | 9 tháng 8, 1994 | 2 | 0 | ![]() | |
HV | Benson Anang | 1 tháng 5, 2000 | 1 | 0 | ![]() | |
HV | Kwadwo Amoako | 21 tháng 12, 1998 | 0 | 0 | ![]() | |
HV | Christopher Nettey | 17 tháng 7, 1998 | 0 | 0 | ![]() | |
TV | André Ayew (Đội trưởng) | 17 tháng 12, 1989 | 90 | 17 | ![]() | |
TV | Afriyie Acquah | 5 tháng 1, 1992 | 36 | 1 | ![]() | |
TV | Jeffrey Schlupp | 23 tháng 12, 1992 | 18 | 1 | ![]() | |
TV | Samuel Owusu | 28 tháng 3, 1996 | 11 | 1 | ![]() | |
TV | Tariqe Fosu | 5 tháng 11, 1995 | 2 | 1 | ![]() | |
TV | Emmanuel Lomotey | 19 tháng 12, 1997 | 2 | 0 | ![]() | |
TV | Majeed Ashimeru | 10 tháng 10, 1997 | 1 | 0 | ![]() | |
TV | Clifford Aboagye | 11 tháng 2, 1995 | 0 | 0 | ![]() | |
TĐ | Jordan Ayew | 11 tháng 9, 1991 | 63 | 17 | ![]() | |
TĐ | Caleb Ekuban | 23 tháng 3, 1994 | 6 | 3 | ![]() | |
TĐ | John Antwi | 6 tháng 8, 1992 | 0 | 0 | ![]() |
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Richard Attah | 9 tháng 4, 1995 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Felix Annan | 22 tháng 11, 1994 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Harrison Afful | 24 tháng 6, 1986 | 84 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Kasim Nuhu | 22 tháng 6, 1995 | 11 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Yakubu Mohammed | 7 tháng 6, 1996 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Lumor Agbenyenu | 15 tháng 8, 1996 | 14 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Habib Mohammed | 4 tháng 7, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Mohammed Kadiri | 7 tháng 3, 1996 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Jonathan Mensah | 13 tháng 7, 1990 | 65 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Mohammed Salisu | 17 tháng 4, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Mubarak Wakaso | 25 tháng 7, 1990 | 58 | 12 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Thomas Partey | 13 tháng 6, 1993 | 30 | 10 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Iddrisu Baba | 22 tháng 1, 1992 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Jamie Leweling | 26 tháng 2, 2001 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Bernard Mensah | 17 tháng 10, 1994 | 5 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Joseph Paintsil | 1 tháng 2, 1998 | 4 | 3 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Kamaldeen Sulemana | 15 tháng 2, 2002 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Alfred Duncan | 10 tháng 3, 1993 | 10 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Christopher Antwi-Adjei | 7 tháng 2, 1994 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Patrick Twumasi | 9 tháng 5, 1994 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Torric Jebrin | 14 tháng 1, 1991 | 0 | 0 | Cầu thủ tự do | v. ![]() |
TĐ | Eugene Ansah | 16 tháng 12, 1994 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Mohammed Kudus | 2 tháng 8, 2000 | 2 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Richmond Boakye | 28 tháng 1, 1993 | 13 | 5 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Yahaya Mohammed | 17 tháng 2, 1988 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Emmanuel Boateng | 23 tháng 5, 1996 | 6 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Shafiu Mumuni | 11 tháng 5, 1995 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
- Chú thích
Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 12 tháng 11 năm 2020.
- Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.
# | Tên cầu thủ | Thời gian thi đấu | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|---|
1 | Asamoah Gyan | 2003– | 109 | 51 |
2 | Richard Kingson | 1996–2011 | 92 | 1 |
3 | André Ayew | 2007– | 91 | 19 |
4 | John Paintsil | 2001–2013 | 90 | 0 |
5 | Harrison Afful | 2008– | 86 | 0 |
6 | Sulley Muntari | 2002–2014 | 85 | 20 |
7 | John Mensah | 2001–2012 | 83 | 3 |
8 | Emmanuel Agyemang-Badu | 2008– | 79 | 11 |
9 | Kwadwo Asamoah | 2009– | 74 | 4 |
10 | Karim Abdul Razak | 1975–1988 | 70 | 25 |
Ghi bàn nhiều nhất[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 12 tháng 11 năm 2020.
- Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.
# | Name | Career | Goals | Caps | Ratio |
---|---|---|---|---|---|
1 | Asamoah Gyan | 2003– | 51 | 109 | 0.47 |
2 | Edward Acquah | 1956–1964 | 45 | 41 | 1.1 |
3 | Kwasi Owusu | 1968–1976 | 36 | 45 | 0.8 |
4 | Karim Abdul Razak | 1975–1988 | 25 | 62 | 0.4 |
5 | Wilberforce Mfum | 1960–1968 | 20 | 26 | 0.77 |
Sulley Muntari | 2002–2014 | 84 | 0.24 | ||
7 | Osei Kofi | 1964–1973 | 19 | 25 | 0.76 |
Abedi "Pele" Ayew | 1982–1998 | 73 | 0.26 | ||
Andre Ayew | 2007– | 91 | 0.21 | ||
10 | Jordan Ayew | 2009– | 17 | 63 | 0.27 |
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 16 tháng 7 năm 2020. Truy cập 16 tháng 7 năm 2020.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập 1 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Ghana v Bulgaria 2:8”. eu-football.info. 27 tháng 3 năm 1996. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2015.
- ^ Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Ghana trên trang chủ của FIFA
Danh hiệu | ||
---|---|---|
Tiền nhiệm:![]() |
Vô địch châu Phi 1963; 1965 |
Kế nhiệm:![]() |
Tiền nhiệm:![]() |
Vô địch châu Phi 1978 |
Kế nhiệm:![]() |
Tiền nhiệm:![]() |
Vô địch châu Phi 1982 |
Kế nhiệm:![]() |
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đội tuyển bóng đá quốc gia Ghana. |