Benjamin Tetteh

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Benjamin Tetteh
Tetteh với câu lạc bộ Bohemians vào năm 2017
Thông tin cá nhân
Ngày sinh 10 tháng 7, 1997 (26 tuổi)
Nơi sinh Accra, Ghana
Chiều cao 1,93 m[1]
Vị trí Tiền đạo, Tiền vệ tấn công, Tiền đạo cánh trái
Thông tin đội
Đội hiện nay
Metz
Số áo 17
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2013–2014 Tudu Mighty Jets
2014–2015 Dreams
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2015–2018 Standard Liège 16 (2)
2016–2017Slovácko (mượn) 13 (1)
2017–2018Bohemians (mượn) 20 (2)
2018–2021 Sparta Praha 65 (19)
2020–2021Yeni Malatyaspor (mượn) 32 (5)
2021–2022 Yeni Malatyaspor 23 (7)
2022–2023 Hull City 15 (1)
2023– Metz 2 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2015 U-20 Ghana 4 (1)
2021– Ghana 7 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 10:41, 23 tháng 8 năm 2023 (UTC)
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 22:47, 10 tháng 12 năm 2022 (UTC)

Benjamin Tetteh (sinh ngày 10 tháng 7 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ghana hiện tại đang thi đấu ở vị trí tiền đạo, tiền vệ tấn công hoặc tiền đạo cánh trái cho câu lạc bộ Metz tại Ligue 1Đội tuyển bóng đá quốc gia Ghana.[2][3][4][5]

Sự nghiệp thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Standard Liège[sửa | sửa mã nguồn]

Tetteh gia nhập câu lạc bộ Standard Liège vào năm 2015 từ Dreams FC, bằng bản hợp đồng kéo dài 3 năm. Vào ngày 17 tháng 10 năm 2015, anh ra mắt Giải bóng đá vô địch quốc gia Bỉ cho Standard Liège trong trận gặp K.V.C. Westerlo.[6]

Sparta Praha[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 7 năm 2018, Tetteh chuyển tới câu lạc bộ Sparta Praha tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc.[7]

Yeni Malatyaspor[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 7 năm 2021, anh tiếp tục chuyển tới câu lạc bộ Yeni Malatyaspor.[8]

Hull City[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 7 năm 2022, Tetteh ký hợp đồng với câu lạc bộ Hull City tại EFL Championship.[9] Anh ra mắt đội bóng vào ngày 30 tháng 7 năm 2022, khi vào sân thay cho Óscar Estupiñán ở phút thứ 64 trong chiến thắng 2–1 trên sân nhà trước Bristol City.[10] Anh đã mang về cho đội nhà một quả phạt đền để cân bằng tỷ số, nhưng bị chỉ trích sau trận đấu vì pha va chạm tối thiểu khiến anh bị ngã.[11][12]

Anh ghi bàn thắng đầu tiên ở giải đấu quốc nội cho đội bóng vào ngày 3 tháng 3 năm 2023, trong chiến thắng 2–0 trên sân nhà trước West Brom.[13]

Metz[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 10 tháng 8 năm 2023, Tetteh ký hợp đồng với tân binh của Ligue 1, Metz với mức phí chuyển nhượng không được tiết lộ.[14]

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Tetteh ra mắt quốc tế cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Ghana vào ngày 9 tháng 10 năm 2021 trong trận đấu thuộc khuôn khổ Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 gặp Zimbabwe.[15]

Vào ngày 16 tháng 1 năm 2022, Tetteh nhận thẻ đỏ và bị đuổi khỏi sân ở phút thứ 94 trong trận hòa 1–1 tại vòng bảng Cúp bóng đá châu Phi 2021 trước Gabon sau khi đấm một cầu thủ đối phương trong một cuộc ẩu đả.[16] Tetteh sau đó đã bị Liên đoàn bóng đá châu Phi treo giò 3 trận.[17]

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 19 tháng 8 năm 2023.[18]
Số lần ra sân, bàn thắng trong các mùa giải, giải đấu
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia League Cup Khác Tổng cộng
Hạng Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Standard Liège 2015–16 Giải bóng đá vô địch quốc gia Bỉ 15 2 1 0 16 2
2016–17 Giải bóng đá vô địch quốc gia Bỉ 1 0 0 0 1 0
Tổng cộng 16 2 1 0 17 2
Slovácko (mượn) 2016–17 Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc 13 1 1 0 14 1
Bohemians (mượn) 2017–18 Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc 20 2 1 1 21 3
Sparta Prague 2018–19 Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc 32 11 3 0 2[a] 0 37 11
2019–20 Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc 33 8 3 1 2[a] 0 38 9
Tổng cộng 65 19 6 1 4 0 75 20
Yeni Malatyaspor 2020–21 Süper Lig 32 5 1 1 33 6
2021–22 Süper Lig 26 7 1 1 27 8
Tổng cộng 58 12 2 2 60 14
Hull City 2022–23 EFL Championship 15 1 1 0 1 0 17 1
Metz 2023–24 Ligue 1 2 0 0 0 0 0 2 0
Tổng cộng sự nghiệp 189 37 12 4 1 0 4 0 204 41
  1. ^ a b Ra sân tại UEFA Europa League

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Standard Liège

Sparta Prague

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Benjamin Tetteh”. Hull City A.F.C. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2022.
  2. ^ “Benjamin TETTEH - Attaquant”. Football Club de Metz.
  3. ^ “Benjamin Tetteh - Player Profile - Football - Eurosport”. Eurosport.
  4. ^ “Benjamin Tetteh - Metz”. Sky Sports.
  5. ^ “Benjamin Tetteh - Profil zawodnika - Piłka nożna - Eurosport TVN 24”. eurosport.tvn24.pl.
  6. ^ “Standard Liège vs. Westerlo - 17 October 2015”. Soccerway. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2015.
  7. ^ “Benjamin Tetteh hráčem Sparty”.
  8. ^ “Tetteh přestupuje do Turecka”.
  9. ^ “Tetteh signs for Hull City”. Hull City A.F.C. 23 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2022.
  10. ^ “Hull City 2–1 Bristol City”. BBC Sport. 30 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2022.
  11. ^ Mail, Harry (31 tháng 7 năm 2022). 'Allowed to be contact' - EFL pundit has say on Hull City penalty decision against Bristol City”. Bristol World. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2022.
  12. ^ Cooper, Barry (31 tháng 7 năm 2022). “Bristol City chief Nigel Pearson fumes after Hull City get rare penalty”. HullLive. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2022.
  13. ^ “Championship: Hull 2-0 West Brom - O'Shea scores own goal”. BBC Sport. 2 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2023.
  14. ^ “Tetteh signs for FC Metz”. Hull City A.F.C. 10 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
  15. ^ “Ghana v Zimbabwe game report”. FIFA. 9 tháng 10 năm 2021.
  16. ^ “Gabon 1–1 Ghana: Late equaliser dents Ghana's AFCON hopes as Benjamin Tetteh sent off following post-match brawl”. Sky Sports. 16 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2022.
  17. ^ “CAF Bans Ghana's Benjamin Tetteh, Fine Gabon $20,000 Over AFCON Fracas”. Best Choice Sports. 16 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2022.
  18. ^ Benjamin Tetteh tại Soccerway
  19. ^ “Standard redt seizoen met bekerwinst” [Standard saves season with Cup victory]. sporza.be. 20 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2023. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  20. ^ “Ghana - B. Tetteh - Profile with news, career statistics and history - Soccerway”. int.soccerway.com. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]