Đội tuyển bóng đá quốc gia Bénin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bénin
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhLes Écureuils
(Những chú sóc)
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Bénin
Liên đoàn châu lụcCAF (châu Phi)
Huấn luyện viên trưởngMichel Dussuyer
Đội trưởngStéphane Sessègnon
Thi đấu nhiều nhấtStéphane Sessègnon (83)
Ghi bàn nhiều nhấtStéphane Sessègnon (24)
Sân nhàSân vận động Hữu nghị
Sân vận động Charles de Gaulle
Mã FIFABEN
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 97 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất59 (11-12.2009, 4.2010)
Thấp nhất165 (7.1996)
Hạng Elo
Hiện tại 103 Giảm 11 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất56 (12.1964)
Thấp nhất165 (13.5.1995)
Trận quốc tế đầu tiên
 Dahomey 0 - 1 Nigeria 
(Dahomey; 8.11.1959)
Trận thắng đậm nhất
 Dahomey 7 - 0 Mauritanie 
(Abidjan, Bờ Biển Ngà; 27.12.1961)
Trận thua đậm nhất
 Nigeria 10 - 1 Dahomey 
(Nigeria; 28.11.1959)
Sồ lần tham dự(Lần đầu vào năm -)
Kết quả tốt nhất-
Cúp bóng đá châu Phi
Sồ lần tham dự4 (Lần đầu vào năm 2004)
Kết quả tốt nhấtTứ kết (2019)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Bénin (tiếng Pháp: Équipe du Bénin de football) là đội tuyển cấp quốc gia của Bénin do Liên đoàn bóng đá Bénin quản lý.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Bénin là trận gặp đội tuyển Nigeria vào năm 1959. Đội đã 4 lần tham dự cúp bóng đá châu Phi vào các năm 2004, 2008, 2010, 2019, trong đó thành tích cao nhất là lọt vào tứ kết (2019).

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng ba: 2013

Thành tích tại các giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

Bénin chưa lọt vào một vòng chung kết Giải bóng đá vô địch thế giới nào.

Năm Thành tích
1930 đến 1970 Không tham dự
1974 Không vượt qua vòng loại
1978 đến 1982 Không tham dự
1986 Không vượt qua vòng loại
1990 Không tham dự
1994 Không vượt qua vòng loại
1998 Không tham dự
2002 đến 2022 Không vượt qua vòng loại

Cúp bóng đá châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]

Bénin từng 4 lần tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi, trong đó thành tích tốt nhất là lọt vào tứ kết (2019).

Cúp bóng đá châu Phi
Năm Vòng Hạng Pld W D L GF GA
1962 Không tham dự
1963
1965
1968
1970
1972 Không vượt qua vòng loại
1974 Bỏ cuộc
1976
1978 Không tham dự
1980 Không vượt qua vòng loại
1982 Không tham dự
1984 Không vượt qua vòng loại
1986
1988
1990
1992
1994
1996 Bỏ cuộc
1998 Không vượt qua vòng loại
2000
2002
Tunisia 2004 Vòng 1 16th 3 0 0 3 1 8
2006 Không vượt qua vòng loại
Ghana 2008 Vòng 1 15th 3 0 0 3 1 7
Angola 2010 14th 3 0 1 2 2 5
2012 Không vượt qua vòng loại
2013
2015
2017
Ai Cập 2019 Tứ kết 8th 5 0 4 1 3 4
2021 Không vượt qua vòng loại
2023
Maroc 2025 Chưa xác định
Kenya Tanzania Uganda 2027
Tổng cộng 4/32 1 lần
tứ kết
14 0 5 9 7 24

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách các cầu thủ được tuyển chọn cho vòng loại World Cup 2022 gặp MadagascarCHDC Congo vào tháng 11 năm 2021[3].
Số trận và bàn thắng thống kê vào ngày 8 tháng 6 năm 2021, sau trận gặp Zambia.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Fabien Farnolle 5 tháng 2, 1985 (39 tuổi) 31 0 Thổ Nhĩ Kỳ BB Erzurumspor
16 1TM Saturnin Allagbé 22 tháng 11, 1993 (30 tuổi) 30 0 Pháp Valenciennes

2 2HV Youssouf Assogba 21 tháng 8, 2001 (22 tuổi) 15 0 Pháp Boulogne
3 2HV Khaled Adénon 28 tháng 7, 1985 (38 tuổi) 75 2 Pháp Avranches
4 2HV Cédric Hountondji 19 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 18 0 Pháp Clermont
5 2HV Yohan Roche 7 tháng 7, 1997 (26 tuổi) 5 1 Thổ Nhĩ Kỳ Adanaspor
6 2HV Olivier Verdon 5 tháng 10, 1995 (28 tuổi) 26 0 Bulgaria Ludogorets Razgrad
12 2HV David Kiki 25 tháng 11, 1993 (30 tuổi) 30 0 Bulgaria Arda Kardzhali
13 2HV Moïse Adiléhou 1 tháng 11, 1995 (28 tuổi) 10 1 Hà Lan NAC Breda
2HV Melvyn Doremus 29 tháng 10, 1996 (27 tuổi) 5 0 Pháp FC Chambly
15 2HV Junior Olaitan 0 0
14 2HV Samadi Bourou 1 0 Togo ASKO Kara
2HV Djalilou Ouorou 18 tháng 7, 1997 (26 tuổi) 3 0 Bénin Les Buffles

7 3TV Mattéo Ahlinvi 2 tháng 7, 1999 (24 tuổi) 7 0 Pháp Dijon
8 3TV Jordan Adéoti 12 tháng 3, 1989 (35 tuổi) 43 1 Pháp Annecy
18 3TV Jérôme Bonou 27 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 6 0 Mali Djoliba
3TV Sessi D'Almeida 20 tháng 11, 1995 (28 tuổi) 19 1 Pháp Pau
20 3TV Jodel Dossou 17 tháng 3, 1992 (32 tuổi) 41 6 Pháp Clermont
21 3TV Rodrigue Kossi 11 tháng 7, 2000 (23 tuổi) 7 0 Tunisia Club Africain

9 4 Steve Mounié 29 tháng 9, 1994 (29 tuổi) 36 11 Pháp Brest
10 4 Mickaël Poté 24 tháng 9, 1984 (39 tuổi) 67 10 Thổ Nhĩ Kỳ Bandırmaspor
11 4 Tidjani Anaane 27 tháng 3, 1997 (26 tuổi) 8 0 Thổ Nhĩ Kỳ Menemenspor
19 4 Désiré Segbé Azankpo 6 tháng 5, 1993 (30 tuổi) 14 0 Pháp Dunkerque
22 4 Charbel Gomez 27 tháng 1, 2001 (23 tuổi) 16 0 Pháp Amiens
24 4 Marcellin Koukpo 6 tháng 4, 1995 (28 tuổi) 14 2 Algérie CS Constantine

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Chérif Dine Akakpo 1 tháng 12, 1997 (26 tuổi) 2 0 Bénin Les Buffles v.  Zambia, 8 June 2021
TM Marcel Dandjinou 25 tháng 6, 1998 (25 tuổi) 0 0 Cộng hòa Nam Phi JDR Stars v.  Sierra Leone, 30 March 2021

HV Séidou Barazé 20 tháng 10, 1990 (33 tuổi) 24 0 Pháp Schiltigheim v.  Sierra Leone, 30 March 2021
HV Emmanuel Imorou 16 tháng 9, 1988 (35 tuổi) 22 0 Pháp Évian v.  Sierra Leone, 30 March 2021

TV Djiman Koukou 14 tháng 11, 1990 (33 tuổi) 42 1 Pháp Les Herbiers VF v.  Sierra Leone, 15 June 2021
TV Stéphane Sessègnon 1 tháng 6, 1984 (39 tuổi) 83 24 Free agent v.  Sierra Leone, 30 March 2021

Cebio Soukou 2 tháng 10, 1992 (31 tuổi) 17 2 Đức SV Sandhausen v.  CHDC Congo, 6 September 2021
Jacques Bessan 15 tháng 9, 1993 (30 tuổi) 9 1 Tunisia Olympique Béja v.  Sierra Leone, 30 March 2021

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ http://africanfootball.com/news/580027/Benin-call-up-Bayelsa-duo-for-World-Cup-duty

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]