Đội tuyển bóng đá quốc gia Sierra Leone

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sierra Leone
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhNgôi sao Leone
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Sierra Leone (SLFA)
Liên đoàn châu lụcCAF (châu Phi)
Huấn luyện viên trưởngSellas Tetteh
Đội trưởngUmaru Bangura
Thi đấu nhiều nhấtKemokai Kallon (52)
Ghi bàn nhiều nhấtMohamed Kallon (14)
Sân nhàSân vận động Quốc gia
Mã FIFASLE
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 127 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất50 (8.2014)
Thấp nhất172 (9.2007)
Hạng Elo
Hiện tại 123 Giảm 4 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất59 (15.1.1996)
Thấp nhất156 (7.6.2008)
Trận quốc tế đầu tiên
Sierra Leone 0–2 Nigeria 
(Freetown, Sierra Leone; 10 tháng 8 năm 1949)[3]
Trận thắng đậm nhất
 Sierra Leone 5–1 Niger 
(Freetown, Sierra Leone; 7 tháng 3 năm 1976)
 Sierra Leone 5–1 Niger 
(Freetown, Sierra Leone; 3 tháng 6 năm 1995)
 Sierra Leone 4–0 São Tomé và Príncipe 
(Freetown, Sierra Leone; 22 tháng 4 năm 2000)
Trận thua đậm nhất
 Mali 6–0 Sierra Leone 
(Bamako, Mali; 17 tháng 6 năm 2007)
Sồ lần tham dự(Lần đầu vào năm -)
Kết quả tốt nhất-
Cúp bóng đá châu Phi
Sồ lần tham dự3 (Lần đầu vào năm 1994)
Kết quả tốt nhấtVòng bảng, 1994, 1996, 2021

Đội tuyển bóng đá quốc gia Sierra Leone (tiếng Anh: Sierra Leone national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Sierra Leone do Hiệp hội bóng đá Sierra Leone quản lý.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Sierra Leone là trận gặp đội tuyển Nigeria vào năm 1949. Đội đã từng 3 lần tham dự cúp bóng đá châu Phi là vào các năm 1994, 19962021, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp Amilcar Cabral:
  • 2 lần vô địch (1993, 1995)
  • 2 lần hạng nhì

Thành tích tại giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

  • 1930 đến 1970 - Không tham dự
  • 1974 đến 1986 - Không vượt qua vòng loại
  • 1990 - Không tham dự
  • 1994 - Bỏ cuộc
  • 1998 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại

Cúp bóng đá châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]

Sierra Leone đã 3 lần tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.

Cúp bóng đá châu Phi
Vòng chung kết: 3
Năm Thành tích Thứ hạng1 Số trận Thắng Hòa2 Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
1957 đến 1968 Không tham dự
1970 Bỏ cuộc
1972 Không tham dự
1974 Vòng loại
1976 Không tham dự
1978 Vòng loại
1980 Không tham dự
1982 đến 1984 Vòng loại
1986 Không tham dự
1988 Vòng loại
1990 Bỏ cuộc
1992 Vòng loại
Tunisia 1994 Vòng 1 10 / 12 2 0 1 1 0 4
Cộng hòa Nam Phi 1996 12 / 15 3 1 0 2 2 7
1998 Bỏ cuộc khi tham dự vòng loại
2000 Không được tham dự vì nội chiến
2002 đến 2017 Vòng loại
2019 Bỏ cuộc khi tham dự vòng loại
Cameroon 2021 Vòng 1 18 / 24 3 0 2 1 2 3
2023 Vòng loại
Maroc 2025 Chưa xác định
Kenya Tanzania Uganda 2027
Tổng cộng 3 lần vòng 1 8 1 3 4 4 14
  • ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
  • ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
  • ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự CAN 2021.[4]

Số liệu thống kê tính đến ngày 20 tháng 1 năm 2022 sau trận gặp Guinea Xích Đạo.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Mohamed Nbalie Kamara 29 tháng 4, 1999 (24 tuổi) 13 0 Sierra Leone East End Lions
16 1TM Ibrahim Sesay 18 tháng 10, 2004 (19 tuổi) 1 0 Sierra Leone East End Lions
23 1TM Isaac Caulker 25 tháng 1, 1991 (33 tuổi) 0 0 Sierra Leone F.C. Kallon

17 2HV Umaru Bangura (đội trưởng) 7 tháng 10, 1987 (36 tuổi) 55 4 Thụy Sĩ Neuchâtel Xamax
15 2HV Yeami Dunia 16 tháng 12, 1996 (27 tuổi) 23 0 Sierra Leone East End Lions
2 2HV Osman Kakay 25 tháng 8, 1997 (26 tuổi) 12 0 Anh Queens Park Rangers
20 2HV Saidu Mansaray 21 tháng 2, 2001 (23 tuổi) 4 0 Sierra Leone Bo Rangers
3 2HV Kevin Wright 28 tháng 12, 1995 (28 tuổi) 6 0 Thụy Điển Örebro SK
18 2HV David Sesay 18 tháng 9, 1998 (25 tuổi) 2 0 Anh Wealdstone
25 2HV Daniel Francis 10 tháng 7, 2002 (21 tuổi) 2 0 Đức Rot Weiss Ahlen
5 2HV Steven Caulker 29 tháng 12, 1991 (32 tuổi) 3 0 Thổ Nhĩ Kỳ Gaziantep

4 3TV Medo 16 tháng 11, 1987 (36 tuổi) 33 2 Cầu thủ tự do
7 3TV Kwame Quee 9 tháng 7, 1996 (27 tuổi) 31 3 Iceland Víkingur Reykjavík
6 3TV John Kamara 12 tháng 5, 1988 (35 tuổi) 24 1 Cầu thủ tự do
8 3TV Saidu Fofanah 14 tháng 9, 1997 (26 tuổi) 6 1 Sierra Leone F.C. Kallon
3TV Alhassan Koroma 9 tháng 6, 1997 (26 tuổi) 4 0 Tây Ban Nha Linense
24 3TV Prince Barrie 18 tháng 8, 1997 (26 tuổi) 4 0 Sierra Leone Bo Rangers
27 3TV Abu Dumbuya 29 tháng 1, 1999 (25 tuổi) 8 0 Sierra Leone East End Lions
22 3TV Issa Kallon 3 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 2 0 Hà Lan Cambuur
26 3TV Saidu Bah Kamara 3 tháng 3, 2002 (22 tuổi) 0 0 Sierra Leone Bo Rangers

10 4 Kei Kamara 1 tháng 9, 1984 (39 tuổi) 39 7 Phần Lan HIFK
12 4 Alhaji Kamara 16 tháng 4, 1994 (30 tuổi) 12 5 Đan Mạch Randers
19 4 Mustapha Bundu 27 tháng 2, 1997 (27 tuổi) 10 1 Đan Mạch AGF
14 4 Mohamed Buya Turay 10 tháng 1, 1995 (29 tuổi) 9 0 Trung Quốc Hà Nam Kiến Nghiệp
28 4 Musa Noah Kamara 6 tháng 8, 1999 (24 tuổi) 7 1 Sierra Leone East End Lions
11 4 Sullay Kaikai 26 tháng 8, 1995 (28 tuổi) 6 1 Anh Wycombe Wanderers
9 4 Augustine Williams 3 tháng 8, 1997 (26 tuổi) 1 0 Cầu thủ tự do
21 4 Idris Kanu 5 tháng 12, 1999 (24 tuổi) 1 0 Anh Peterborough United

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Francis Koroma 0 0 Sierra Leone Mighty Blackpool CAN 2021PRE
TM Mohamed Kanu 0 0 Liberia Nimba Kwado CAN 2021PRE

HV Mustapha Dumbuya 7 tháng 8, 1987 (36 tuổi) 17 0 Unattached CAN 2021PRE
HV Alie Sesay 2 tháng 8, 1994 (29 tuổi) 9 0 Indonesia Persebaya Surabaya CAN 2021PRE
HV Abu Bakarr Samura 10 tháng 8, 1995 (28 tuổi) 2 0 Sierra Leone Kallon CAN 2021PRE

TV Rodney Strasser 30 tháng 3, 1990 (34 tuổi) 18 1 Ý Cattolica CAN 2021PRE
TV Khalifa Jabbie 20 tháng 1, 1993 (31 tuổi) 15 2 Iraq Al-Mina'a CAN 2021PRE
TV George Davies 16 tháng 11, 1996 (27 tuổi) 11 0 Áo St. Pölten CAN 2021PRE
TV Augustus Kargbo 24 tháng 8, 1999 (24 tuổi) 2 0 Ý Crotone CAN 2021PRE
TV Emmanuel Samadia 19 tháng 4, 2001 (23 tuổi) 1 0 Israel Hapoel Umm al-Fahm CAN 2021PRE

Christian Moses 10 tháng 8, 1993 (30 tuổi) 6 0 Thụy Điển IFK Varnamo CAN 2021PRE

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ Courtney, Barrie (15 tháng 8 năm 2006). “Sierra Leone – List of International Matches”. RSSSF. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2010.
  4. ^ Tetteh: Our mission is to get a respectable result (CAFOnline.com)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]