Spartak Moskva Tên đầy đủ Футбольный клуб Спартак Москва (Futbol'nyj Klub Spartak Moskva) Biệt danh Myaso [1] , Krasno-belye (Đội bóng Đỏ-Trắng), Narodnaya komanda (The People's Team)Thành lập 18 tháng 4, 1922 Sân Sân vận động Luzhniki , Moskva Sức chứa 78.000 Chủ tịch điều hành Leonid FedunHuấn luyện viên Valery Karpin Giải đấu Russian Premier League 2012-13 4
Spartak Moskva là một đội bóng đá của Moskva , Nga . Họ có biệt danh là "Thịt" bởi trước đây đội bóng được sở hữu bởi một công ty chuyên thu thập sản phẩm nông nghiệp.
Spartak đã vô địch 12 chức vô địch Liên Xô (chỉ sau Dynamo Kyiv ). Họ cũng vô địch cúp quốc gia Liên Xô 10 lần và cúp quốc gia Nga 3 lần, họ là một trong những CLb thành công nhất nước Nga. Spartak đã vào đến vòng bán kết của ba giải đấu ở châu Âu.
Câu lạc bộ là thành phần của câu lạc bộ thể thao Spartak Moskva. Các đội khác bao gồm có cả đội hockey trên băng Spartak Moskva.
Giải vô địch Liên Xô 1936 (mùa thu), 1938, 1939, 1952, 1953, 1956, 1958, 1962, 1969, 1979, 1987, 1989
Giải vô địch Nga 1992, 1993, 1994, 1996, 1997, 1998, 1999, 2000, 2001,2006
Cúp quốc gia Liên Xô 1938, 1939, 1946, 1947, 1950, 1958, 1963, 1965, 1971, 1992
Cúp quốc gia 1994, 1998, 2003
CIS Cup Champions 1993, 1994, 1995, 1999, 2000, 2001
USSR Federation Cup 1987
Vô địch 1969 Friendship Cup 1969
Ciutat de Barcelona Trophy Champions 1982
Về nhì giải ngoại hạng Nga 2005, 2006, 2007, 2009
Về nhì Channel One Cup 2007
Vị trí ở giải vô địch quốc gia [ sửa | sửa mã nguồn ]
Tính đến ngày 31 tháng 8 năm 2015
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA . Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA . Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Số áo
Vị trí
Cầu thủ
29
TV
Daniil Gorovykh
31
TM
Ilya Sukhoruchenko
36
TĐ
Dmitri Malikov
38
HV
Konstantin Shcherbakov
43
TĐ
Daniil Makeyev
56
TM
Vadim Averkiyev
59
TV
Nazar Gordeochuk
65
HV
Oleg Krasilnichenko
66
TV
Maksim Yermakov
74
HV
Valentin Vinnichenko
75
TĐ
Maximiliano Artemio Lyalushkin
76
HV
Ivan Kostylyov
79
TĐ
Aleksandr Rudenko
Số áo
Vị trí
Cầu thủ
81
TM
Yuri Shcherbakov
83
TV
Vladislav Panteleyev
84
TV
Boris Tsygankov
89
TV
Vladlen Babayev
91
TV
Aleksandr Lomovitskiy
92
HV
Nikolai Rasskazov
93
HV
Artyom Sokol
94
HV
Andrei Shigorev
95
TV
Vladislav Razdelkin
96
HV
Aleksandr Likhachyov
97
TV
Daniil Polyboyarinov
98
TM
Aleksandr Maksimenko
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA . Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Các cựu cầu thủ đáng chú ý [ sửa | sửa mã nguồn ]
Nga\ Liên Xô
Argentina
Armenia
Áo
Bosnia
Brazil
Cameroon
Croatia
Cộng hoà Séc
Gruzia
Đức
Ghana
Hungary
Latvia
Lithuania
Macedonia
Moldova
Maroc
Ba Lan
Romania
Senegal
Serbia
Ukraina
Uruguay
Bản mẫu:F.K. Spartak Moskva