Igor Leontyev
Giao diện
Cùng với Spartak Moskva năm 2017 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Igor Olegovich Leontyev | ||
Ngày sinh | 18 tháng 3, 1994 | ||
Nơi sinh | Rostov-on-Don, Nga | ||
Chiều cao | 1,83 m (6 ft 0 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | F.K. Spartak Moskva/F.K. Spartak-2 Moskva | ||
Số áo | 20 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
F.K. Spartak Moskva | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011– | F.K. Spartak Moskva | 4 | (0) |
2013– | → F.K. Spartak-2 Moskva (mượn) | 125 | (5) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2011 | U-17 Nga | 3 | (0) |
2012 | U-18 Nga | 7 | (0) |
2012–2013 | U-19 Nga | 7 | (0) |
2015 | U-21 Nga | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 5 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 6 năm 2015 |
Igor Olegovich Leontyev (tiếng Nga: Игорь Олегович Леонтьев; sinh ngày 18 tháng 3 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá người Nga hiện tại thi đấu ở vị trí tiền vệ tấn công cho F.K. Spartak Moskva và F.K. Spartak-2 Moskva.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Anh có màn ra mắt tại Giải bóng đá chuyên nghiệp quốc gia Nga cho F.K. Spartak-2 Moskva vào ngày 22 tháng 7 năm 2013 trong trận đấu với F.K. Tambov.[1]
Anh có màn ra mắt cho đội một của F.K. Spartak Moskva vào ngày 23 tháng 9 năm 2015 trong trận đấu tại Cúp quốc gia Nga trước F.K. Volga Nizhny Novgorod.[2]
Anh ra mắt tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga cho F.K. Spartak Moskva vào ngày 25 tháng 10 năm 2015 trong trận đấu với F.K. Dynamo Moskva.[3]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 10 tháng 12 năm 2017
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
F.K. Spartak Moskva | 2011–12 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2012–13 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
2013–14 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
2014–15 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | |||
2015–16 | 3 | 0 | 2 | 0 | – | 5 | 0 | |||
2016–17 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | ||
2017–18 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
Tổng cộng | 4 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 | ||
F.K. Spartak-2 Moskva | 2013–14 | PFL | 26 | 3 | – | – | 26 | 3 | ||
2014–15 | 26 | 1 | – | – | 26 | 1 | ||||
2015–16 | FNL | 31 | 1 | – | – | 31 | 1 | |||
2016–17 | 28 | 0 | – | – | 28 | 0 | ||||
2017–18 | 5 | 0 | – | – | 5 | 0 | ||||
Tổng cộng | 116 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 116 | 5 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 120 | 5 | 2 | 0 | 0 | 0 | 122 | 5 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Career Summary”. Russian Football Union. Bản gốc lưu trữ 8 tháng 9 năm 2013. Truy cập 12 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Volga-Spartak game report” (bằng tiếng Nga). Russian National Football League. 23 tháng 9 năm 2015.
- ^ “Dynamo-Spartak game report” (bằng tiếng Nga). Giải bóng đá ngoại hạng Nga. 25 tháng 10 năm 2015.