Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2010 – Khu vực châu Phi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kết quả:
  Quốc gia lọt vào vòng chung kết World Cup 2010Cúp bóng đá châu Phi 2010
  Quốc gia lọt vào vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi 2010
  Quốc gia dừng lại ở vòng loại ở cả hai giải đấu
  Quốc gia bỏ cuộc hay bị cấm thi đấu
■ Nước chủ nhà World Cup 2010
◆ Nước chủ nhà Cúp bóng đá châu Phi 2010

Liên đoàn bóng đá châu Phi (CAF) được chia 5 suất tham dự vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 2010, thêm một suất nữa của đội chủ nhà Nam Phi. 53 quốc gia và vùng lãnh thổ thành viên đã đăng ký tham dự để tranh 5 suất vào vòng chung kết. Vòng loại này còn là vòng loại cho Cúp bóng đá châu Phi 2010 tổ chức tại Angola với 15 đội cùng đội chủ nhà. Do đó chủ nhà World Cup 2010 cũng phải tham gia thi đấu để giành suất dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi 2010.

Vòng sơ loại diễn ra vào tháng 10 năm 2007. Lễ bốc thăm được tổ chức ngày 25 tháng 11 cùng năm cho 48 đội[1].

Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]

Mười đội châu Phi có vị trí thấp nhất trên bảng xếp hạng của FIFA ở thời điểm tháng 7 năm 2007 sẽ được phân làm 5 cặp đấu đối đầu trực tiếp chọn ra 5 đội đi tiếp vào vòng sau. Kết quả bốc thăm phân cặp như sau:[2]

Nhưng do São Tomé và Príncipe cùng Cộng hòa Trung Phi bỏ cuộc vào tháng 9. Vì vậy, Swaziland và Seychelles (hai đội có thứ hạng cao nhất trong tổng số 10 đội) được vào thẳng vòng sau. còn Somalia và Djibouti, hai đội đáng ra sẽ gặp hai đội trên, sẽ tạo thành một cặp đấu mới.[3] Cặp đấu diễn ra giữa Djibouti và Somalia chỉ diễn ra một lượt duy nhất tại Djibouti, do Somalia không đáp ứng được đầy đủ các điều kiện của FIFA; hai cặp đấu còn lại diễn ra theo thể thức hai lượt đi và về, sân nhà-sân khách.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Madagascar  10–2  Comoros 6–2 4–0
Djibouti  1–0  Somalia 1–0 N/A
Sierra Leone  1–0  Guiné-Bissau 1–0 0–0

Vòng 2[sửa | sửa mã nguồn]

48 đội tuyển (45 đội vào thẳng vòng này cùng 3 đội lọt qua vòng 1) sẽ được chia thành 12 bảng mỗi bảng 4 đội. Lễ bốc thăm chia bảng được diễn ra tại Durban, Nam Phi vào ngày 25 tháng 11 năm 2007. Các đội tuyển sẽ gặp nhau theo thể thức vòng tròn hai lượt trận đi và về, sân nhà-sân khách, trong năm 2008, để chọn ra 12 đội đứng đầu bảng cùng 8 đội nhì bảng xuất sắc nhất vào vòng 3. Vì số đội của mỗi bảng đấu không bằng nhau sau khi Ethiopia bị cấm thi đấu còn Eritrea thì bỏ cuộc, thứ hạng so sánh giữa các đội nhì bảng sẽ không tính thành tích đối đầu với các đội đứng cuối bảng đấu.[4]

Phân loại hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi bảng đấu sẽ có một đội của mỗi nhóm.[5]

Nhóm A Nhóm B Nhóm C Nhóm D

 Cameroon
 Nigeria
 Bờ Biển Ngà
 Maroc
 Ghana
 Tunisia
 Ai Cập
 Guinée
 Sénégal
 Mali
 Angola
 Togo

 Zambia
 Nam Phi
 Cabo Verde
 CHDC Congo
 Algérie
 Burkina Faso
 Bénin
 Mozambique
 Libya
 Ethiopia
 Cộng hòa Congo
 Zimbabwe

 Uganda
 Botswana
 Guinea Xích Đạo
 Tanzania
 Gabon
 Malawi
 Sudan
 Burundi
 Liberia
 Rwanda
 Eritrea
 Namibia

 Gambia
 Mauritanie
 Kenya
 Tchad
 Lesotho
 Mauritius
 Niger
 Eswatini
 Seychelles
 Sierra Leone
 Madagascar
 Djibouti

Ghi chú
Đội đi tiếp vào vòng 3

Chú thích:

  • Team = Đội tuyển
  • Pld = Số trận
  • Pts = Số điểm
  • W = Thắng
  • D = Hòa
  • L = Bại
  • GF = Bàn thắng
  • GA = Bàn thua
  • GD = Hiệu số

Bảng 1[sửa | sửa mã nguồn]

Team Pld W D L GF GA GD Pts
 Cameroon 6 5 1 0 14 2 +12 16
 Cabo Verde 6 3 0 3 7 8 −1 9
 Tanzania 6 2 2 2 9 6 +3 8
 Mauritius 6 0 1 5 3 17 −14 1
  Cameroon Cabo Verde Mauritius Tanzania
Cameroon  2 – 0 5 – 0 2 – 1
Cabo Verde  1 – 2 3 – 1 1 – 0
Mauritius  0 – 3 0 – 1 1 – 4
Tanzania  0 – 0 3 – 1 1 – 1

Bảng 2[sửa | sửa mã nguồn]

Team Pld W D L GF GA GD Pts
 Guinée 6 3 2 1 9 5 +4 11
 Kenya 6 3 1 2 8 5 +3 10
 Zimbabwe 6 1 3 2 4 6 −2 6
 Namibia 6 2 0 4 7 12 −5 6
  Guinée Kenya Namibia Zimbabwe
Guinée  3 – 2 4 – 0 0 – 0
Kenya  2 – 0 1 – 0 2 – 0
Namibia  1 – 2 2 – 1 4 – 2
Zimbabwe  0 – 0 0 – 0 2 – 0
  • Thứ tự xếp hạng giữa Zimbabwe và Namibia được xác định bằng hiệu số bàn thắng-bàn thua của hai đội.

Bảng 3[sửa | sửa mã nguồn]

Team Pld W D L GF GA GD Pts
 Bénin 6 4 0 2 12 8 +4 12
 Angola 6 3 1 2 11 8 +3 10
 Uganda 6 3 1 2 8 9 −1 10
 Niger 6 1 0 5 5 11 −6 3
  Angola Bénin Niger Uganda
Angola  3 – 0 3 – 1 0 – 0
Bénin  3 – 2 2 – 0 4 – 1
Niger  1 – 2 0 – 2 3 – 1
Uganda  3 – 1 2 – 1 1 – 0
  • Thứ tự xếp hạng giữa Angola và Uganda được xác định bằng hiệu số bàn thắng-bàn thua của hai đội.

Bảng 4[sửa | sửa mã nguồn]

Team Pld W D L GF GA GD Pts
 Nigeria 6 6 0 0 11 1 +10 18
 Nam Phi 6 2 1 3 5 5 0 7
 Sierra Leone 6 2 1 3 4 8 −4 7
 Guinea Xích Đạo 6 1 0 5 4 10 −6 3
  Guinea Xích Đạo Nigeria Sierra Leone Cộng hòa Nam Phi
Guinea Xích Đạo  0 – 1 2 – 0 0 – 1
Nigeria  2 – 0 4 – 1 2 – 0
Sierra Leone  2 – 1 0 – 1 1 – 0
Nam Phi  4 – 1 0 – 1 0 – 0
  • Thứ tự xếp hạng giữa Nam Phi và Sierra Leone được xác định bằng hiệu số bàn thắng-bàn thua của hai đội.

Bảng 5[sửa | sửa mã nguồn]

Team Pld W D L GF GA GD Pts
 Ghana 6 4 0 2 11 5 +6 12
 Gabon 6 4 0 2 8 3 +5 12
 Libya 6 4 0 2 7 4 +3 12
 Lesotho 6 0 0 6 2 16 −14 0
  Gabon Ghana Lesotho Libya
Gabon  2 – 0 2 – 0 1 – 0
Ghana  2 – 0 3 – 0 3 – 0
Lesotho  0 – 3 2 – 3 0 – 1
Libya  1 – 0 1 – 0 4 – 0
  • Thứ tự xếp hạng giữa Ghana, Gabon và Libya được xác định bằng hiệu số bàn thắng-bàn thua của ba đội.

Bảng 6[sửa | sửa mã nguồn]

Team Pld W D L GF GA GD Pts
 Algérie 6 3 1 2 7 4 +3 10
 Gambia 6 2 3 1 6 3 +3 9
 Sénégal 6 2 3 1 9 7 +2 9
 Liberia 6 0 3 3 4 12 −8 3
  Algérie Gambia Liberia Sénégal
Algérie  1 – 0 3 – 0 3 – 2
Gambia  1 – 0 3 – 0 0 – 0
Liberia  0 – 0 1 – 1 2 – 2
Sénégal  1 – 0 1 – 1 3 – 1
  • Thứ tự xếp hạng giữa Gambia và Senegal được xác định bằng hiệu số bàn thắng-bàn thua của hai đội.

Bảng 7[sửa | sửa mã nguồn]

Team Pld W D L GF GA GD Pts
 Bờ Biển Ngà 6 3 3 0 10 2 +8 12
 Mozambique 6 2 2 2 7 5 +2 8
 Madagascar 6 1 3 2 2 7 −5 6
 Botswana 6 1 2 3 3 8 −5 5
  Botswana Bờ Biển Ngà Madagascar Mozambique
Botswana  1 – 1 0 – 0 0 – 1
Bờ Biển Ngà  4 – 0 3 – 0 1 – 0
Madagascar  1 – 0 0 – 0 1 – 1
Mozambique  1 – 2 1 – 1 3 – 0

Bảng 8[sửa | sửa mã nguồn]

Team Pld W D L GF GA GD Pts
 Maroc 4 3 0 1 11 5 +6 9
 Rwanda 4 3 0 1 7 3 +4 9
 Mauritanie 4 0 0 4 2 12 −10 0
  Mauritanie Maroc Rwanda
Mauritanie  1 – 4 0 – 1
Maroc  4 – 1 2 – 0
Rwanda  3 – 0 3 – 1
  • Thứ tự xếp hạng giữa Maroc và Rwanda được xác định bằng hiệu số bàn thắng-bàn thua của hai đội.

Ethiopia đã thi đấu bốn trận, trước khi bị FIFA cấm thi đấu vào ngày 29 tháng 7 năm 2008.[6] Đến ngày 12 tháng 9 năm 2008, FIFA chính thức loại Ethiopia khỏi vòng loại lần này.[7]

Bảng 9[sửa | sửa mã nguồn]

Team Pld W D L GF GA GD Pts
 Burkina Faso 6 5 1 0 14 5 +9 16
 Tunisia 6 4 1 1 11 3 +8 13
 Burundi 6 2 0 4 5 9 −4 6
 Seychelles 6 0 0 6 4 17 −13 0
  Burkina Faso Burundi Seychelles Tunisia
Burkina Faso  2 – 0 4 – 1 0 – 0
Burundi  1 – 3 1 – 0 0 – 1
Seychelles  2 – 3 1 – 2 0 – 2
Tunisia  1 – 2 2 – 1 5 – 0

Bảng 10[sửa | sửa mã nguồn]

Team Pld W D L GF GA GD Pts
 Mali 6 4 0 2 13 8 +5 12
 Sudan 6 3 0 3 9 9 0 9
 Cộng hòa Congo 6 3 0 3 7 8 −1 9
 Tchad 6 2 0 4 7 11 −4 6
  Tchad Cộng hòa Congo Mali Sudan
Tchad  2 – 1 1 – 2 1 – 3
Cộng hòa Congo  2 – 0 1 – 0 1 – 0
Mali  2 – 1 4 – 2 3 – 0
Sudan  1 – 2 2 – 0 3 – 2
  • Thứ tự xếp hạng giữa Sudan và Congo được xác định bằng hiệu số bàn thắng-bàn thua của hai đội.

Bảng 11[sửa | sửa mã nguồn]

Team Pld W D L GF GA GD Pts
 Zambia 4 2 1 1 2 1 +1 7
 Togo 4 2 0 2 8 3 +5 6
 Eswatini 4 1 1 2 2 8 −6 4
  Eswatini Togo Zambia
Eswatini  2 – 1 0 – 0
Togo  6 – 0 1 – 0
Zambia  1 – 0 1 – 0

Eritrea bỏ cuộc vào ngày 25 tháng 3 năm 2008 và không được thay thế.[8]

Bảng 12[sửa | sửa mã nguồn]

Team Pld W D L GF GA GD Pts
 Ai Cập 6 5 0 1 13 2 +11 15
 Malawi 6 4 0 2 14 5 +9 12
 CHDC Congo 6 3 0 3 14 6 +8 9
 Djibouti 6 0 0 6 2 30 −28 0
  Cộng hòa Dân chủ Congo Djibouti Ai Cập Malawi
CHDC Congo  5 – 1 0 – 1 1 – 0
Djibouti  0 – 6 0 – 4 0 – 3
Ai Cập  2 – 1 4 – 0 2 – 0
Malawi  2 – 1 8 – 1 1 – 0

Xếp hạng các đội nhì bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Cùng với 12 đội nhất bảng, 8 đội nhì bảng có thành tích xuất sắc nhất được lọt vào vòng 3. Vì số đội của mỗi bảng không đều nhau, nên chỉ thành tích đối đầu với các đội nhất bảng và xếp thứ ba ở bảng là được tính.

Bảng Đội Pld W D L GF GA GD Pts
8  Rwanda 4 3 0 1 7 3 +4 9
2  Kenya 4 2 1 1 6 3 +3 7
9  Tunisia 4 2 1 1 4 3 +1 7
11  Togo 4 2 0 2 8 3 +5 6
5  Gabon 4 2 0 2 3 3 0 6
10  Sudan 4 2 0 2 5 6 −1 6
12  Malawi 4 2 0 2 3 4 −1 6
7  Mozambique 4 1 2 1 5 3 +2 5
6  Gambia 4 1 2 1 2 2 0 5
3  Angola 4 1 1 2 6 6 0 4
1  Cabo Verde 4 1 0 3 3 7 −4 3
4  Nam Phi 4 0 1 3 0 4 −4 1

Vòng 3[sửa | sửa mã nguồn]

Hai mươi đội còn lại được chia thành 5 bảng mỗi bảng 4 đội. Lễ bốc thăm chia bảng diễn ra vào ngày 22 tháng 10 năm 2008 tại Zürich, Thụy Sĩ.[9]

Năm đội đứng đầu mỗi bảng sẽ giành quyền tham dự vòng chung kết World Cup 2010 và Cúp bóng đá châu Phi 2010. Cùng với đó, năm đội hạng nhì và năm đội hạng ba cũng giành quyền tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi 2010.

Phân loại hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Việc xếp loại hạt giống dựa vào bảng xếp hạng của FIFA ở thời điểm tháng 10 năm 2008 (vị trí của mỗi đội được ghi trong ngoặc).[10] Mỗi bảng đấu sẽ có một đội của mỗi nhóm.[11]

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4

 Cameroon (12)
 Ai Cập (22)
 Ghana (25)
 Nigeria (27)
 Bờ Biển Ngà (29)

 Guinée (41)
 Maroc (43)
 Tunisia (47)
 Mali (53)
 Algérie (56)

 Burkina Faso (63)
 Gabon (67)
 Zambia (70)
 Kenya (79)
 Bénin (81)

 Rwanda (87)
 Togo (91)
 Mozambique (100)
 Sudan (106)
 Malawi (109)

Ghi chú
Đội lọt vào vòng chung kết World Cup 2010 và Cúp bóng đá châu Phi 2010
Đội lọt vào vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi 2010

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển
St T H B Bt Bb Hs Điểm
 Cameroon 6 4 1 1 9 2 +7 13
 Gabon 6 3 0 3 9 7 +2 9
 Togo 6 2 2 2 3 7 −4 8
 Maroc 6 0 3 3 3 8 −5 3
  Cameroon Gabon Maroc Togo
Cameroon  2 – 1 0 – 0 3 – 0
Gabon  0 – 2 3 – 1 3 – 0
Maroc  0 – 2 1 – 2 0 – 0
Togo  1 – 0 1 – 0 1 – 1


Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển
St T H B Bt Bb Hs Điểm
 Nigeria 6 3 3 0 9 4 +5 12
 Tunisia 6 3 2 1 7 4 +3 11
 Mozambique 6 2 1 3 3 5 −2 7
 Kenya 6 1 0 5 5 11 −6 3
  Kenya Mozambique Nigeria Tunisia
Kenya  2 – 1 2 – 3 1 – 2
Mozambique  1 – 0 0 – 0 1 – 0
Nigeria  3 – 0 1 – 0 2 – 2
Tunisia  1 – 0 2 – 0 0 – 0



Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển
St T H B Bt Bb Hs Điểm
 Algérie 6 4 1 1 9 4 +5 13
 Ai Cập 6 4 1 1 9 4 +5 13
 Zambia 6 1 2 3 2 5 −3 5
 Rwanda 6 0 2 4 1 8 −7 2
  Algérie Ai Cập Rwanda Zambia
Algérie  3 – 1 3 – 1 1 – 0
Ai Cập  2 – 0 3 – 0 1 – 1
Rwanda  0 – 0 0 – 1 0 – 0
Zambia  0 – 2 0 – 1 1 – 0
  • Algerie và Ai Cập có các chỉ số phụ và thành tích đối đầu giống hệt nhau. Algeria thắng trận đấu thêm với tỉ số 1 – 0 để lọt vào vòng chung kết World Cup 2010.

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển
St T H B Bt Bb Hs Điểm
 Ghana 6 4 1 1 9 3 +6 13
 Bénin 6 3 1 2 6 6 0 10
 Mali 6 2 3 1 8 7 +1 9
 Sudan 6 0 1 5 2 9 −7 1
  Bénin Ghana Mali Sudan
Bénin  1 – 0 1 – 1 1 – 0
Ghana  1 – 0 2 – 2 2 – 0
Mali  3 – 1 0 – 2 1 – 0
Sudan  1 – 2 0 – 2 1 – 1



Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển
St T H B Bt Bb Hs Điểm
 Bờ Biển Ngà 6 5 1 0 19 4 +15 16
 Burkina Faso 6 4 0 2 10 11 −1 12
 Malawi 6 1 1 4 4 11 −7 4
 Guinée 6 1 0 5 7 14 −7 3
  Burkina Faso Bờ Biển Ngà Guinée Malawi
Burkina Faso  2 – 3 4 – 2 1 – 0
Bờ Biển Ngà  5 – 0 3 – 0 5 – 0
Guinée  1 – 2 1 – 2 2 – 1
Malawi  0 – 1 1 – 1 2 – 1



Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Đội tuyển Tổng số bàn thắng Số bàn từng vòng
V1 V2 V3
Moumouni Dagano  Burkina Faso 12 7 5
Samuel Eto'o  Cameroon 9 6 3
Razak Omotoyossi  Bénin 8 6 2
Frédéric Kanouté  Mali 5 3
Didier Drogba  Bờ Biển Ngà 6 0 6
Dennis Oliech  Kenya 4 2
Chiukepo Msowoya  Malawi 3 3
Mohamed Aboutrika  Ai Cập 5 2 3
Matthew Amoah  Ghana 1 4
Ismael Bangoura  Guinée 5
Pascal Feindouno  Guinée 2 3
Emmanuel Adebayor  Togo 4 1
Shabani Nonda  CHDC Congo 4 4 X
Emad Motaeb  Ai Cập 3 1
Amr Zaki  Ai Cập 2 2
Roguy Méyé  Gabon 2 2
Junior Agogo  Ghana 4
Faneva Imà Andriantsima  Madagascar 4 0 X
Seydou Keita  Mali 4
Youssef Safri  Maroc 4
Victor Nsofor Obinna  Nigeria 1 3
Ikechukwu Uche  Nigeria 3 1
Issam Jemâa  Tunisia 2 2
Rafik Saifi  Algérie 3 1 2
Antar Yahia  Algérie 2 1
Karim Ziani  Algérie 2 1
Flávio  Angola 3 X
Yssouf Koné  Burkina Faso 3
Achille Emana  Cameroon 1 2
Jean Makoun  Cameroon 1 2
Dady  Cabo Verde 3 X
Lys Mouithys  Cộng hòa Congo 3 X
Zola Matumona  CHDC Congo 3 X
Dieumerci Mbokani  CHDC Congo 3 X
Sekou Cissé  Bờ Biển Ngà 3
Bakari Koné  Bờ Biển Ngà 1 2
Boubacar Sanogo  Bờ Biển Ngà 3
Ahmed Hassan  Ai Cập 2 1
Hosni Abd Rabo  Ai Cập 1 2
Prince Tagoe  Ghana 2 1
Esau Kanyenda  Malawi 3
Wilko Risser  Namibia 3 X
Jerson Tegete  Tanzania 3 X
Adekamni Olufade  Togo 3

Chú thích:

  • — Được miễn thi đấu
  • X Bị loại
2 bàn
1 bàn
Ghi bàn vào lưới nhà

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “http://www.fifa.com/worldcup/regulations/index.html”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2007. Liên kết ngoài trong |title= (trợ giúp)
  2. ^ “FIFA World Cup qualifiers get underway in Africa”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2010.
  3. ^ “African pair pull out of qualifying race”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2010.
  4. ^ Second place Clarification Lưu trữ 2008-06-17 tại Wayback Machine, FIFA, retrieved ngày 15 tháng 6 năm 2008
  5. ^ Preliminary Draw Information - Africa Lưu trữ 2019-07-09 tại Wayback Machine, FIFA, retrieved ngày 23 tháng 11 năm 2007
  6. ^ “Ethiopian Football Federation suspended”. FIFA. ngày 29 tháng 7 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2008.
  7. ^ “Ethiopia excluded from the preliminary competition”. FIFA. ngày 12 tháng 9 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2008.
  8. ^ “Eritrea withdraw from qualifiers”. FIFA. ngày 25 tháng 3 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2008.
  9. ^ “Date Set For World Cup Qualifiers Draw”. MTNFootball. ngày 19 tháng 9 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2008.
  10. ^ African seeds established Lưu trữ 2012-10-24 tại Wayback Machine, FIFA, retrieved ngày 13 tháng 10 năm 2008
  11. ^ 3rd stage format and draw Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine, FIFA, retrieved ngày 22 tháng 10 năm 2008

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]