Pierre-Emerick Aubameyang
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
![]() Aubameyang với Arsenal năm 2018 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Pierre-Emerick Emiliano François Aubameyang[1] | ||
Ngày sinh | 18 tháng 6, 1989 | ||
Nơi sinh | Laval, Mayenne, Pháp | ||
Chiều cao | 1,87 m (6 ft 1 1⁄2 in)[2] | ||
Vị trí | Tiền đạo / Tiền vệ | ||
Thông tin câu lạc bộ | |||
Đội hiện nay | Arsenal | ||
Số áo | 14 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
2007–2008 | A.C. Milan | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008–2011 | A.C. Milan | 0 | (0) |
2008–2009 | → Dijon FCO (mượn) | 34 | (8) |
2009–2010 | → Lille OSC (mượn) | 14 | (2) |
2010–2011 | → AS Monaco FC (mượn) | 19 | (2) |
2011 | → AS Saint-Étienne (mượn) | 14 | (2) |
2011–2013 | AS Saint-Étienne | 73 | (35) |
2013–2018 | Borussia Dortmund | 144 | (98) |
2018– | Arsenal | 93 | (56) |
Đội tuyển quốc gia‡ | |||
– | U-21 Pháp | 1 | (0) |
2012 | U-23 Gabon | 3 | (1) |
2009– | Gabon | 65 | (26) |
* Số trận và số bàn thắng của câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải bóng đá vô địch quốc gia và chính xác tính đến 8 tháng 11 năm 2020 ‡ Số lần khoác áo đội tuyển quốc gia và số bàn thắng chính xác tính đến 16 tháng 11 năm 2020 |
Pierre-Emerick Emiliano François Aubameyang hay gọi ngắn gọn là Pierre-Emerick Aubameyang (sinh ngày 18 tháng 6 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Gabon đang chơi cho câu lạc bộ Arsenal của Anh và Đội tuyển bóng đá quốc gia Gabon. Anh được biết tới bởi tốc độ siêu việt của mình, khi có thể chạy 30m trong vòng 3.7s, và cũng có khả năng chơi tiền đạo cắm hoặc tiền đạo lùi sâu.[3]
Anh bắt đầu sự nghiệp ở AC Milan, đội bóng đã cho anh mượn tới 4 câu lạc bộ của Pháp trước khi anh chính thức gia nhập Saint-Étienne vào năm 2011. Sau khi giành danh hiệu Coupe de la Ligue Final năm 2013, anh gia nhập Dortmund, nơi anh tiếp tục đoạt 2 danh hiệu DFL-Supercup.
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Saint-Etienne[sửa | sửa mã nguồn]
- Coupe de la Ligue: 2012-13
Borussia Dortmund[sửa | sửa mã nguồn]
- DFB Pokal: 2016-17
- DFL-Supercup: 2013, 2014
Arsenal[sửa | sửa mã nguồn]
- FA Cup: 2019-20
- FA Community Shield: 2020
Cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]
- Cầu thủ xuất sắc nhất tháng của UNFP Ligue 1: Tháng 2 năm 2012, tháng 10 năm 2012, tháng 2 năm 2013
- Cầu thủ châu Phi xuất sắc nhất Ligue 1: 2012–13
- Đội hình tiêu biểu của UNFP Ligue 1: 2012-13
- Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải của Borussia Dortmund: 2014–15
- Cầu thủ xuất sắc nhất châu Phi: 2015
- Cầu thủ xuất sắc nhất Bundesliga : 2015–16
- Cầu thủ xuất sắc nhất của Facebook FA Bundesliga: 2016
- Vua phá lưới Bundesliga: 2016-17 Đội
- Vua phá lưới Bundesliga: 2016-17
- Đội hình xuất sắc nhất Bundesliga : 2016–17
- Chiếc giày vàng Premier League: 2018-19
- Đội hình tiêu biểu của UEFA Europa League mùa giải: 2015–16, 2018–19
- Cầu thủ xuất sắc nhất Premier League: Tháng 10 năm 2018, tháng 9 năm 2019
- Giải thưởng Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải của Arsenal: 2019-20
- Đội PFA của năm: Premier League 2019-20
- Đội CAF của năm: 2013, 2014, 2015, 2016, 2018, 2019
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Aubameyang trong màu áo Borussia Dortmund.
- Tính đến 8 tháng 11 năm 2020.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Milan | 2007–08 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Dijon (mượn) | 2008–09 | 34 | 8 | 4 | 2 | 1 | 0 | — | — | 39 | 10 | ||
Lille (mượn) | 2009–10 | 14 | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | 9 | 0 | — | 24 | 2 | |
Monaco (mượn) | 2010–11 | 19 | 2 | 1 | 0 | 3 | 0 | — | — | 23 | 2 | ||
Saint-Étienne | 2010–11 | 14 | 2 | — | — | — | — | 14 | 2 | ||||
2011–12 | 36 | 16 | 0 | 0 | 2 | 2 | — | — | 38 | 18 | |||
2012–13 | 37 | 19 | 4 | 2 | 4 | 0 | — | — | 45 | 21 | |||
Tổng cộng | 87 | 37 | 4 | 2 | 6 | 2 | — | — | 97 | 41 | |||
Borussia Dortmund | 2013–14 | 32 | 13 | 6 | 2 | — | 9 | 1 | 1 | 0 | 48 | 16 | |
2014–15 | 33 | 16 | 4 | 5 | — | 8 | 3 | 1 | 1 | 46 | 25 | ||
2015–16 | 31 | 25 | 4 | 3 | — | 14 | 11 | — | 49 | 39 | |||
2016–17 | 32 | 31 | 4 | 2 | — | 9 | 7 | 1 | 0 | 46 | 40 | ||
2017–18 | 16 | 13 | 1 | 3 | — | 6 | 4 | 1 | 1 | 24 | 21 | ||
Tổng cộng | 144 | 98 | 19 | 15 | — | 46 | 26 | 4 | 2 | 213 | 141 | ||
Arsenal | 2017–18 | 13 | 10 | — | 1 | 0 | — | — | 14 | 10 | |||
2018–19 | 36 | 22 | 1 | 1 | 2 | 0 | 12 | 8 | — | 51 | 31 | ||
2019–20 | 36 | 22 | 2 | 4 | 0 | 0 | 6 | 3 | — | 44 | 29 | ||
2020–21 | 8 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 10 | 4 | |
Tổng cộng | 93 | 56 | 3 | 5 | 3 | 0 | 19 | 12 | 1 | 1 | 119 | 74 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 391 | 203 | 31 | 24 | 14 | 2 | 74 | 38 | 5 | 3 | 515 | 270 |
Đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 16 tháng 11 năm 2020.
Gabon | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2009 | 7 | 2 |
2010 | 10 | 3 |
2011 | 5 | 0 |
2012 | 8 | 4 |
2013 | 4 | 3 |
2014 | 4 | 2 |
2015 | 10 | 5 |
2016 | 4 | 2 |
2017 | 4 | 2 |
2018 | 2 | 1 |
2019 | 5 | 1 |
2020 | 2 | 1 |
Tổng cộng | 65 | 26 |
Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 28 tháng 3 năm 2009 | Sân vận động Mohamed V, Casablanca, Maroc | ![]() |
1–0 | 2–1 | Vòng loại World Cup 2010 |
2. | 11 tháng 8 năm 2009 | Sân vận động Hữu nghị, Cotonou, Bénin | ![]() |
1–1 | Giao phối | |
3. | 19 tháng 5 năm 2010 | Sân vận động François Coty, Ajaccio, Pháp | ![]() |
2–0 | 3–0 | |
4. | 11 tháng 8 năm 2010 | Sân vận động 5 tháng 7 năm 1962, Algiers, Algérie | ![]() |
2–1 | ||
5. | 17 tháng 11 năm 2010 | Sân vận động Michel Hidalgo, Sannois, Pháp | ![]() |
1–2 | 1–2 | |
6. | 23 tháng 1 năm 2012 | Sân vận động Angondjé, Libreville, Gabon | ![]() |
1–0 | 2–0 | Vòng loại CAN 2012 |
7. | 27 tháng 1 năm 2012 | ![]() |
1–1 | 3–2 | ||
8. | 31 tháng 1 năm 2012 | Sân vận động Franceville, Franceville, Gabon | ![]() |
1–0 | 1–0 | |
9. | 14 tháng 10 năm 2012 | Sân vận động Angondjé, Libreville, Gabon | ![]() |
1–2 | Vòng loại CAN 2013 | |
10. | 15 tháng 6 năm 2013 | Sân vận động Franceville, Franceville, Gabon | ![]() |
1–1 | 4–1 | Vòng loại World Cup 2014 |
11. | 2–1 | |||||
12. | 4–1 | |||||
13. | 11 tháng 10 năm 2014 | Sân vận động Angondjé, Libreville, Gabon | ![]() |
1–0 | 2–0 | Vòng loại CAN 2015 |
14. | 2–0 | |||||
15. | 17 tháng 1 năm 2015 | Sân vận động Bata, Bata, Guinea Xích Đạo | 1–0 | |||
16. | 25 tháng 3 năm 2015 | Sân vận động Pierre Brisson, Beauvais, Pháp | ![]() |
2–2 | 4–3 | Giao hữu |
17. | 3–2 | |||||
18. | 5 tháng 9 năm 2015 | Sân vận động Angondjé, Libreville, Gabon | ![]() |
4–0 | 4–0 | |
19. | 9 tháng 10 năm 2015 | Sân vận động Olympique de Radès, Tunis, Tunisia | ![]() |
1–1 | 3–3 | |
20. | 25 tháng 3 năm 2016 | Sân vận động Franceville, Franceville, Gabon | ![]() |
1–0 | 2–1 | |
21. | 2 tháng 9 năm 2016 | Sân vận động Khartoum, Khartoum, Sudan | ![]() |
1–1 | ||
22. | 14 tháng 1 năm 2017 | Sân vận động Hữu nghị, Libreville, Gabon | ![]() |
1–0 | 1–1 | CAN 2017 |
23. | 18 tháng 1 năm 2017 | ![]() |
1–1 | |||
24. | 8 tháng 9 năm 2018 | Sân vận động Angondjé, Libreville, Gabon | ![]() |
Vòng loại CAN 2019 | ||
25. | 10 tháng 10 năm 2019 | Sân vận động Thành phố Saint-Leu-la-Forêt, Saint-Leu-la-Forêt, Pháp | ![]() |
0–1 | 0–1 | Giao hữu |
26. | 12 tháng 10 năm 2020 | Sân vận động Franceville, Franceville, Gabon | ![]() |
2–0 | 2–1 | Vòng loại CAN 2021 |
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Player Details – Pierre-Emerick Aubameyang”. CAF Online. Truy cập 16 tháng 10 năm 2014.
- ^ “Pierre-Emerick Aubameyang”. Truy cập 23 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Ten things about Aubameyang”. Bundesliga. ngày 13 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2014.
Thể loại:
- Sinh 1989
- Cầu thủ bóng đá Gabon
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Gabon
- Cầu thủ bóng đá A.C. Milan
- Cầu thủ bóng đá Borussia Dortmund
- Cầu thủ bóng đá Pháp
- Cầu thủ bóng đá Lille OSC
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Bundesliga
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2012
- Cầu thủ bóng đá Arsenal F.C.
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Tiền đạo bóng đá
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Ý
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Đức
- Cầu thủ bóng đá Pháp ở nước ngoài
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Pháp