Jakub Błaszczykowski
![]() Błaszczykowski với Ba Lan năm 2011 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 14 tháng 12, 1985 | ||
Nơi sinh | Truskolasy,[1] Ba Lan | ||
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ cánh | ||
Thông tin câu lạc bộ | |||
Đội hiện nay | Wisła Kraków | ||
Số áo | 16 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
1993–2002 | Raków Częstochowa | ||
2002 | Górnik Zabrze | ||
2003 | KS Częstochowa | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2003–2004 | KS Częstochowa | 24 | (11) |
2005–2007 | Wisła Kraków | 51 | (3) |
2007–2016 | Borussia Dortmund | 197 | (27) |
2015–2016 | → Fiorentina (mượn) | 15 | (2) |
2016–2019 | VfL Wolfsburg | 38 | (1) |
2019– | Wisła Kraków | 29 | (12) |
Đội tuyển quốc gia | |||
2004 | U-19 Ba Lan | 8 | (0) |
2005–2006 | U-21 Ba Lan | 3 | (1) |
2005 | Ba Lan B | 1 | (0) |
2006–2019 | Ba Lan | 108 | (21) |
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia và chính xác tính đến ngày 24 tháng 6 năm 2020 |
Jakub Błaszczykowski (phát âm tiếng Ba Lan: [ˈjakub bwaʂt͡ʂɨˈkɔfskʲi] ( ); sinh 14 -2- 1985 tại Truskolasy, Ba Lan là tiền vệ của câu lạc bộ Wisła Kraków.
Đời sống cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]
Jakub có một tuổi thơ khá bi kịch trước khi đi đến con đường bóng đá.[2] Vào tháng 9 năm 1996, bố anh đã ra tay sát hại mẹ anh ngay trước mặt Jakub, và điều này đã khiến cho cầu thủ này bị ảnh hưởng tâm lý. Sau khi bố phải vào tù vì tội giết người, Jakub và anh trai Dawid được bà nuôi dưỡng và nhận sự chăm sóc của người chú, cựu đội trưởng và cũng đang là huấn luyện viên Đội tuyển quốc gia Ba Lan, Jerzy Brzęczek. Đã có khoảng thời gian, Jakub định từ bỏ bóng đá, song nhờ sự giúp sức của người chú, anh quay trở lại Raków Częstochowa để tiếp tục theo đuổi ước mơ. Jakub coi bà anh là nguồn cảm hứng cho thành công tương lai của anh, và trong mỗi lần anh ghi bàn, anh luôn ăn mừng bằng việc chỉ tay lên trời để thể hiện sự tưởng nhớ với người mẹ.
Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch quốc gia | Giải quốc nội | Cúp quốc gia[nb 1] | Châu lục[nb 2] | Tổng cộng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | |||
KS Częstochowa | 2002–03 | III Liga | 2 | 0 | – | – | 2 | 0 | ||
2003–04 | 13 | 5 | – | – | 13 | 5 | ||||
2004–05 | 9 | 6 | – | – | 9 | 6 | ||||
Tổng cộng | KS Częstochowa | 24 | 11 | – | – | – | – | 24 | 11 | |
Wisła Kraków | 2004–05 | Ekstraklasa | 11 | 1 | 4 | 1 | – | 15 | 2 | |
2005–06 | 17 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 20 | 0 | ||
2006–07 | 23 | 2 | 1 | 1 | 8 | 0 | 32 | 3 | ||
Tổng cộng | Wisła Kraków | 51 | 3 | 7 | 2 | 9 | 0 | 67 | 5 | |
Borussia Dortmund | 2007–08 | Bundesliga | 24 | 1 | 3 | 0 | – | 27 | 1 | |
2008–09 | 27 | 3 | 0 | 0 | 2 | 0 | 29 | 3 | ||
2009–10 | 32 | 1 | 2 | 0 | – | 34 | 1 | |||
2010–11 | 29 | 3 | 1 | 0 | 7 | 0 | 37 | 3 | ||
2011–12 | 29 | 6 | 6 | 0 | 5 | 1 | 40 | 7 | ||
2012–13 | 27 | 11 | 4 | 2 | 10 | 1 | 41 | 14 | ||
2013–14 | 16 | 2 | 2 | 0 | 6 | 1 | 24 | 3 | ||
2014–15 | 13 | 0 | 4 | 0 | 3 | 0 | 20 | 0 | ||
Tổng cộng | Borussia Dortmund | 197 | 27 | 22 | 2 | 33 | 3 | 252 | 32 | |
ACF Fiorentina | 2015–16 | Serie A | 15 | 2 | 0 | 0 | 5 | 0 | 20 | 2 |
VfL Wolfsburg | 2016–17 | Bundesliga | 28 | 0 | 2 | 0 | – | 30 | 0 | |
2017–18 | 9 | 1 | 2 | 0 | – | 11 | 1 | |||
2018–19 | 1 | 0 | 1 | 0 | – | 2 | 0 | |||
Tổng cộng | Vfl Wolfsburg | 38 | 1 | 5 | 0 | 0 | 0 | 43 | 1 | |
Wisła Kraków | 2018–19 | Ekstraklasa | 6 | 3 | 0 | 0 | – | 3 | 1 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 331 | 47 | 34 | 4 | 47 | 3 | 409 | 51 |
- ^ Tính cả DFB-Pokal và DFL-Supercup
- ^ Tính cả UEFA Champions League và UEFA Europa League
Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Bàn thắng của Ba Lan liệt kê trước[3]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 22 tháng 8 năm 2007 | Sân vận động Lokomotiv, Moskva, Nga | ![]() |
2–2 | 2–2 | Giao hữu |
2. | 11 tháng 10 năm 2008 | Sân vận động Śląski, Chorzów, Ba Lan | ![]() |
2–0 | 2–1 | Vòng loại World Cup 2010 |
3. | 3 tháng 3 năm 2010 | Sân vận động Polonii Warszawa, Warsaw, Ba Lan | ![]() |
1–0 | 2–0 | Giao hữu |
4. | 9 tháng 10 năm 2010 | Soldier Field, Chicago, Hoa Kỳ | ![]() |
2–2 | 2–2 | Giao hữu |
5. | 10 tháng 8 năm 2011 | Sân vận động Zagłębia Lubin, Lubin, Ba Lan | ![]() |
1–0 | 1–0 | Giao hữu |
6. | 6 tháng 9 năm 2011 | PGE Arena, Gdańsk, Ba Lan | ![]() |
2–1 | 2–2 | Giao hữu |
7. | 7 tháng 10 năm 2011 | Sân vận động World Cup Seoul, Seoul, Hàn Quốc | ![]() |
2–2 | 2–2 | Giao hữu |
8. | 11 tháng 10 năm 2011 | BRITA-Arena, Wiesbaden, Đức | ![]() |
1–0 | 2–0 | Giao hữu |
9. | 2 tháng 6 năm 2012 | Sân vận động Quân đội Ba Lan, Warsaw, Ba Lan | ![]() |
3–0 | 4–0 | Giao hữu |
10. | 12 tháng 6 năm 2012 | Sân vận động Quốc gia, Warsaw, Ba Lan | ![]() |
1–1 | 1–1 | Euro 2012 |
11. | 7 tháng 9 năm 2012 | Sân vận động thành phố Podgorica, Podgorica, Montenegro | ![]() |
1–0 | 2–2 | Vòng loại World Cup 2014 |
12. | 11 tháng 9 năm 2012 | Sân vận động Miejski, Wrocław, Ba Lan | ![]() |
1–0 | 2–0 | Vòng loại World Cup 2014 |
13. | 7 tháng 6 năm 2013 | Sân vận động Zimbru, Chişinău, Moldova | ![]() |
1–0 | 1–1 | Vòng loại World Cup 2014 |
14. | 10 tháng 9 năm 2013 | Sân vận động Olimpico, Serravalle, San Marino | ![]() |
2–1 | 5–1 | Vòng loại World Cup 2014 |
15. | 7 tháng 9 năm 2015 | Sân vận động Quốc gia, Warsaw, Ba Lan | ![]() |
6–0 | 8–1 | Vòng loại Euro 2016 |
16. | 22 tháng 3 năm 2016 | Sân vận động Miejski, Poznań, Ba Lan | ![]() |
1–0 | 1–0 | Giao hữu |
17. | 21 tháng 6 năm 2016 | Sân vận động Vélodrome, Marseille, Pháp | ![]() |
1–0 | 1–0 | Euro 2016 |
18. | 25 tháng 6 năm 2016 | Sân vận động Geoffroy-Guichard, Saint-Étienne, Pháp | ![]() |
1–0 | 1–1 | Euro 2016 |
19. | 5 tháng 10 năm 2017 | Sân vận động Cộng hòa Vazgen Sargsyan, Yerevan, Armenia | ![]() |
4–1 | 6–1 | Vòng loại World Cup 2018 |
20. | 12 tháng 6 năm 2018 | Sân vận động Quốc gia, Warsaw, Ba Lan | ![]() |
4–0 | 4–0 | Giao hữu |
21. | 11 tháng 10 năm 2018 | Sân vận động Śląski, Chorzów, Ba Lan | ![]() |
2–3 | 2–3 | UEFA Nations League 2018–19 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Informacje – Jakub Błaszczykowski”. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2011.
- ^ Fowler, Jonathan (ngày 13 tháng 6 năm 2012). “Unassuming Kuba is Poland's captain fantastic”. Agence France-Presse. Google News.
- ^ a b “J. Błaszczykowski”. Soccerway. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Jakub Blaszczykowski” (bằng tiếng Đức). kicker.de. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Jakub Błaszczykowski” (bằng tiếng Ba Lan). 90minut.pl. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2015.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- National team stats[liên kết hỏng] trên trang của PZPN (tiếng Ba Lan)
- Jakub Błaszczykowski – Thành tích thi đấu FIFA
- Thành tích trên 90minut.pl (tiếng Ba Lan)
- Jakub Błaszczykowski Lưu trữ 2012-04-18 tại Wayback Machine trên transfermarkt.de (tiếng Đức)
- Jakub Błaszczykowski tại fussballdaten.de (tiếng Đức)
- Sơ khai bóng đá
- Sơ khai Ba Lan
- Sinh năm 1985
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Ba Lan
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Ba Lan
- Tín hữu Công giáo Ba Lan
- Cầu thủ bóng đá Borussia Dortmund
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá ACF Fiorentina
- Cầu thủ bóng đá Bundesliga
- Cầu thủ bóng đá Serie A
- Cầu thủ bóng đá VfL Wolfsburg
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016
- FIFA Century Club
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Ý
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Đức
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Ba Lan
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Ba Lan
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012