Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2010 khu vực châu Âu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Liên đoàn bóng đá châu Âu được chia 13 suất tham dự vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 2010. 53 quốc gia và vùng lãnh thổ thành viên đã đăng ký tham dự. Vòng loại được tiến hành từ tháng 8 năm 2008 đến tháng 11 năm 2009. Nó đánh dấu sự tham gia chính thức vào các hoạt động bóng đá quốc tế của Montenegro.

Thể thức thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

53 đội được chia thành 9 bảng gồm 8 bảng có 6 đội và 1 bảng có 5 đội. Các đội xếp đầu mỗi bảng sẽ giành quyền vào vòng chung kết. 8 đội xếp thứ hai có thành tích tốt nhất sẽ phân thành 4 cặp thi đấu 2 trận sân nhà sân khách chọn 4 suất cuối cùng.

Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loại hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Việc xếp loại hạt giống dựa vào bảng xếp hạng của FIFA ở thời điểm ngày 23 tháng 11 năm 2007.[1][2]

Lễ bốc thăm chia bảng diễn ra vào ngày 25 tháng 11 năm 2007 tại Durban, Nam Phi.[3]

Các đội vượt qua vòng loại được in đậm ở bảng dưới.

Nhóm A Nhóm B Nhóm C Nhóm D Nhóm E Nhóm F

 Ý
 Tây Ban Nha
 Đức
 Cộng hòa Séc
 Pháp
 Bồ Đào Nha
 Hà Lan
 Croatia
 Hy Lạp

 Anh
 România
 Scotland
 Thổ Nhĩ Kỳ
 Bulgaria
 Nga
 Ba Lan
 Thụy Điển
 Israel

 Na Uy
 Ukraina
 Serbia
 Đan Mạch
 Bắc Ireland
 Cộng hòa Ireland
 Phần Lan
 Thụy Sĩ
 Bỉ

 Slovakia
 Bosna và Hercegovina
 Hungary
 Moldova
 Wales
 Bắc Macedonia
 Belarus
 Litva
 Síp

 Gruzia
 Albania
 Slovenia
 Latvia
 Iceland
 Armenia
 Áo
 Kazakhstan
 Azerbaijan

 Liechtenstein
 Estonia
 Malta
 Luxembourg
 Montenegro
 Andorra
 Quần đảo Faroe
 San Marino

Ghi chú
Các đội giành quyền dự World Cup 2010
Các đội giành quyền đấu trận play-off

Bảng 1[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển
St T H B Bt Bb Hs Điểm
 Đan Mạch 10 6 3 1 16 5 +11 21
 Bồ Đào Nha 10 5 4 1 17 5 +12 19
 Thụy Điển 10 5 3 2 13 5 +8 18
 Hungary 10 5 1 4 10 8 +2 16
 Albania 10 1 4 5 6 13 −7 7
 Malta 10 0 1 9 0 26 −26 1
  Albania Đan Mạch Hungary Malta Bồ Đào Nha Thụy Điển
Albania  1 – 1 0 – 1 3 – 0 1 – 2 0 – 0
Đan Mạch  3 – 0 0 – 1 3 – 0 1 – 1 1 – 0
Hungary  2 – 0 0 – 0 3 – 0 0 – 1 1 – 2
Malta  0 – 0 0 – 3 0 – 1 0 – 4 0 – 1
Bồ Đào Nha  0 – 0 2 – 3 3 – 0 4 – 0 0 – 0
Thụy Điển  4 – 1 0 – 1 2 – 1 4 – 0 0 – 0


Bảng 2[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển
St T H B Bt Bb Hs Điểm
 Thụy Sĩ 10 6 3 1 18 8 +10 21
 Hy Lạp 10 6 2 2 20 10 +10 20
 Latvia 10 5 2 3 18 15 +3 17
 Israel 10 4 4 2 20 10 +10 16
 Luxembourg 10 1 2 7 4 25 −21 5
 Moldova 10 0 3 7 6 18 −12 3
  Hy Lạp Israel Latvia Luxembourg Moldova Thụy Sĩ
Hy Lạp  2 – 1 5 – 2 2 – 1 3 – 0 1 – 2
Israel  1 – 1 0 – 1 7 – 0 3 – 1 2 – 2
Latvia  0 – 2 1 – 1 2 – 0 3 – 2 2 – 2
Luxembourg  0 – 3 1 – 3 0 – 4 0 – 0 0 – 3
Moldova  1 – 1 1 – 2 1 – 2 0 – 0 0 – 2
Thụy Sĩ  2 – 0 0 – 0 2 – 1 1 – 2 2 – 0


Bảng 3[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển
St T H B Bt Bb Hs Điểm
 Slovakia 10 7 1 2 22 10 +12 22
 Slovenia 10 6 2 2 18 4 +14 20
 Cộng hòa Séc 10 4 4 2 17 6 +11 16
 Bắc Ireland 10 4 3 3 13 9 +4 15
 Ba Lan 10 3 2 5 19 14 +5 11
 San Marino 10 0 0 10 1 47 −46 0
  Cộng hòa Séc Bắc Ireland Ba Lan San Marino Slovakia Slovenia
Cộng hòa Séc  0 – 0 2 – 0 7 – 0 1 – 2 1 – 0
Bắc Ireland  0 – 0 3 – 2 4 – 0 0 – 2 1 – 0
Ba Lan  2 – 1 1 – 1 10 – 0 0 – 1 1 – 1
San Marino  0 – 3 0 – 3 0 – 2 1 – 3 0 – 3
Slovakia  2 – 2 2 – 1 2 – 1 7 – 0 0 – 2
Slovenia  0 – 0 2 – 0 3 – 0 5 – 0 2 – 1


Bảng 4[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển
St T H B Bt Bb Hs Điểm
 Đức 10 8 2 0 26 5 +21 26
 Nga 10 7 1 2 19 6 +13 22
 Phần Lan 10 5 3 2 14 14 0 18
 Wales 10 4 0 6 9 12 −3 12
 Azerbaijan 10 1 2 7 4 14 −10 5
 Liechtenstein 10 0 2 8 2 23 −21 2
  Azerbaijan Phần Lan Đức Liechtenstein Nga Wales
Azerbaijan  1 – 2 0 – 2 0 – 0 1 – 1 0 – 1
Phần Lan  1 – 0 3 – 3 2 – 1 0 – 3 2 – 1
Đức  4 – 0 1 – 1 4 – 0 2 – 1 1 – 0
Liechtenstein  0 – 2 1 – 1 0 – 6 0 – 1 0 – 2
Nga  2 – 0 3 – 0 0 – 1 3 – 0 2 – 1
Wales  1 – 0 0 – 2 0 – 2 2 – 0 1 – 3


Bảng 5[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển
St T H B Bt Bb Hs Điểm
 Tây Ban Nha 10 10 0 0 28 5 +23 30
 Bosna và Hercegovina 10 6 1 3 25 13 +12 19
 Thổ Nhĩ Kỳ 10 4 3 3 13 10 +3 15
 Bỉ 10 3 1 6 13 20 −7 10
 Estonia 10 2 2 6 9 24 −15 8
 Armenia 10 1 1 8 6 22 −16 4
  Armenia Bỉ Bosna và Hercegovina Estonia Tây Ban Nha Thổ Nhĩ Kỳ
Armenia  2 – 1 0 – 2 2 – 2 1 – 2 0 – 2
Bỉ  2 – 0 2 – 4 3 – 2 1 – 2 2 – 0
Bosna và Hercegovina  4 – 1 2 – 1 7 – 0 2 – 5 1 – 1
Estonia  1 – 0 2 – 0 0 – 2 0 – 3 0 – 0
Tây Ban Nha  4 – 0 5 – 0 1 – 0 3 – 0 1 – 0
Thổ Nhĩ Kỳ  2 – 0 1 – 1 2 – 1 4 – 2 1 – 2


Bảng 6[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển
St T H B Bt Bb Hs Điểm
 Anh 10 9 0 1 34 6 +28 27
 Ukraina 10 6 3 1 21 6 +15 21
 Croatia 10 6 2 2 19 13 +6 20
 Belarus 10 4 1 5 19 14 +5 13
 Kazakhstan 10 2 0 8 11 29 −18 6
 Andorra 10 0 0 10 3 39 −36 0
  Andorra Belarus Croatia Anh Kazakhstan Ukraina
Andorra  1 – 3 0 – 2 0 – 2 1 –3 0 – 6
Belarus  5 – 1 1 – 3 1 – 3 4 – 0 0 – 0
Croatia  4 – 0 1 – 0 1 – 4 3 – 0 2 – 2
Anh  6 – 0 3 – 0 5 – 1 5 – 1 2 – 1
Kazakhstan  3 – 0 1 – 5 1 – 2 0 – 4 1 – 3
Ukraina  5 – 0 1 – 0 0 – 0 1 – 0 2 – 1


Bảng 7[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển
St T H B Bt Bb Hs Điểm
 Serbia 10 7 1 2 22 8 +14 22
 Pháp 10 6 3 1 18 9 +9 21
 Áo 10 4 2 4 14 15 −1 14
 Litva 10 4 0 6 10 11 −1 12
 România 10 3 3 4 12 18 −6 12
 Quần đảo Faroe 10 1 1 8 5 20 −15 4
  Áo Quần đảo Faroe Pháp Litva România Serbia
Áo  3 – 1 3 – 1 2 – 1 2 – 1 1 – 3
Quần đảo Faroe  1 – 1 0 – 1 2 – 1 0 – 1 0 – 2
Pháp  3 – 1 5 – 0 1 – 0 1 – 1 2 – 1
Litva  2 – 0 1 – 0 0 – 1 0 – 1 2 – 1
România  1 – 1 3 – 1 2 – 2 0 – 3 2 – 3
Serbia  1 – 0 2 – 0 1 – 1 3 – 0 5 – 0
  • Thứ tự xếp hạng giữa Litva và Romania được xác định bằng hiệu số bàn thắng-bàn thua của hai đội.

Bảng 8[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển
St T H B Bt Bb Hs Điểm
 Ý 10 7 3 0 18 7 +11 24
 Ireland 10 4 6 0 12 8 +4 18
 Bulgaria 10 3 5 2 17 13 +4 14
 Síp 10 2 3 5 14 16 −2 9
 Montenegro 10 1 6 3 9 14 −5 9
 Gruzia 10 0 3 7 7 19 −12 3
  Bulgaria Cộng hòa Síp Gruzia Ý Montenegro Cộng hòa Ireland
Bulgaria  2 – 0 6 – 2 0 – 0 4 – 1 1 – 1
Síp  4 – 1 2 – 1 1 – 2 2 – 2 1 – 2
Gruzia  0 – 0 1 – 1 0 – 2 0 – 0 1 – 2
Ý  2 – 0 3 – 2 2 – 0 2 – 1 1 – 1
Montenegro  2 – 2 1 – 1 2 – 1 0 – 2 0 – 0
Cộng hòa Ireland  1 – 1 1 – 0 2 – 1 2 – 2 0 – 0
  • Thứ tự xếp hạng giữa Síp và Montenegro được xác định bằng hiệu số bàn thắng-bàn thua của hai đội.

Bảng 9[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển
St T H B Bt Bb Hs Điểm
 Hà Lan 8 8 0 0 17 2 +15 24
 Na Uy 8 2 4 2 9 7 +2 10
 Scotland 8 3 1 4 6 11 −5 10
 Bắc Macedonia 8 2 1 5 5 11 −6 7
 Iceland 8 1 2 5 7 13 −6 5
  Iceland Cộng hòa Macedonia Hà Lan Na Uy Scotland
Iceland  1 – 0 1 – 2 1 – 1 1 – 2
Bắc Macedonia  2 – 0 1 – 2 0 – 0 1 – 0
Hà Lan  2 – 0 4 – 0 2 – 0 3 – 0
Na Uy  2 – 2 2 – 1 0 – 1 4 – 0
Scotland  2 – 1 2 – 0 0 – 1 0 – 0
  • Thứ tự xếp hạng giữa Na Uy và Scotland được xác định bằng hiệu số bàn thắng-bàn thua của hai đội.

Vòng play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng play-off diễn ra giữa 8 đội nhì thành tích tốt nhất chia 4 cặp thi đấu loại trực tiếp sân nhà - sân khách để giành 4 suất còn lại. Thành tích tốt nhất không tính trên kết quả thi đấu với đội thứ 6, do có 1 bảng đấu 5 đội.


Ghi chú
Các đội giành quyền đấu trận play-off
Bảng
Đội tuyển
St T H B Bt Bb Hs Điểm
4  Nga 8 5 1 2 15 6 +9 16
2  Hy Lạp 8 5 1 2 16 9 +7 16
6  Ukraina 8 4 3 1 10 6 +4 15
7  Pháp 8 4 3 1 12 9 +3 15
3  Slovenia 8 4 2 2 10 4 +6 14
5  Bosna và Hercegovina 8 4 1 3 19 12 +7 13
1  Bồ Đào Nha 8 3 4 1 9 5 +4 13
8  Cộng hòa Ireland 8 2 6 0 8 6 +2 12
9  Na Uy 8 2 4 2 9 7 +2 10


Lễ bốc thăm chia cặp diễn ra tại Zürich vào ngày 19 tháng 10, các trận đấu diễn ra vào các ngày 14 và 18 tháng 11 năm 2009. 8 đội được xếp hạng theo Bảng xếp hạng của FIFA được công bố vào ngày 16 tháng 10 (thứ tự xếp hạng của các đội được ghi trong ngoặc). 4 đội có vị trí cao nhất được xếp vào nhóm hạt giống, 4 đội kia được xếp vào nhóm còn lại.

Nhóm 1 Nhóm 2

 Pháp (9)
 Bồ Đào Nha (10)
 Nga (12)
 Hy Lạp (16)

 Ukraina (22)
 Cộng hòa Ireland (34)
 Bosna và Hercegovina (42)
 Slovenia (49)

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Cộng hòa Ireland  1–2  Pháp 0–1 1–1 (aet)
Bồ Đào Nha  2–0  Bosna và Hercegovina 1–0 1–0
Hy Lạp  1–0  Ukraina 0–0 1–0
Nga  2–2 (a)  Slovenia 2–1 0–1

Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

10 bàn
9 bàn
7 bàn
6 bàn
5 bàn
4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
2 bàn phản lưới nhà
Phản lưới nhà

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “All clear for December EURO draw”. Geneva, Switzerland: UEFA. ngày 27 tháng 9 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2009.
  2. ^ “Next FIFA/Coca-Cola World Ranking on Friday ngày 23 tháng 11 năm 2007”. Zurich, Switzerland: FIFA. ngày 12 tháng 11 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2009.
  3. ^ “Preliminary draw for the 2010 World Cup”. Zurich, Switzerland: FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2009.