Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2010 khu vực châu Âu
Liên đoàn bóng đá châu Âu được chia 13 suất tham dự vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 2010. 53 quốc gia và vùng lãnh thổ thành viên đã đăng ký tham dự. Vòng loại được tiến hành từ tháng 8 năm 2008 đến tháng 11 năm 2009. Nó đánh dấu sự tham gia chính thức vào các hoạt động bóng đá quốc tế của Montenegro.
Thể thức thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
53 đội được chia thành 9 bảng gồm 8 bảng có 6 đội và 1 bảng có 5 đội. Các đội xếp đầu mỗi bảng sẽ giành quyền vào vòng chung kết. 8 đội xếp thứ hai có thành tích tốt nhất sẽ phân thành 4 cặp thi đấu 2 trận sân nhà sân khách chọn 4 suất cuối cùng.
Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]
Phân loại hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]
Việc xếp loại hạt giống dựa vào bảng xếp hạng của FIFA ở thời điểm ngày 23 tháng 11 năm 2007.[1][2]
Lễ bốc thăm chia bảng diễn ra vào ngày 25 tháng 11 năm 2007 tại Durban, Nam Phi.[3]
Các đội vượt qua vòng loại được in đậm ở bảng dưới.
Ghi chú |
---|
Các đội giành quyền dự World Cup 2010 |
Các đội giành quyền đấu trận play-off |
Bảng 1[sửa | sửa mã nguồn]
|
Bảng 2[sửa | sửa mã nguồn]
|
Bảng 3[sửa | sửa mã nguồn]
|
Bảng 4[sửa | sửa mã nguồn]
|
Bảng 5[sửa | sửa mã nguồn]
|
Bảng 6[sửa | sửa mã nguồn]
|
Bảng 7[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
- Thứ tự xếp hạng giữa Litva và Romania được xác định bằng hiệu số bàn thắng-bàn thua của hai đội.
Bảng 8[sửa | sửa mã nguồn]
|
- Thứ tự xếp hạng giữa Síp và Montenegro được xác định bằng hiệu số bàn thắng-bàn thua của hai đội.
Bảng 9[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
- Thứ tự xếp hạng giữa Na Uy và Scotland được xác định bằng hiệu số bàn thắng-bàn thua của hai đội.
Vòng play-off[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng play-off diễn ra giữa 8 đội nhì thành tích tốt nhất chia 4 cặp thi đấu loại trực tiếp sân nhà - sân khách để giành 4 suất còn lại. Thành tích tốt nhất không tính trên kết quả thi đấu với đội thứ 6, do có 1 bảng đấu 5 đội.
Ghi chú |
---|
Các đội giành quyền đấu trận play-off |
Bảng | Đội tuyển
|
St | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
4 | ![]() |
8 | 5 | 1 | 2 | 15 | 6 | +9 | 16 |
2 | ![]() |
8 | 5 | 1 | 2 | 16 | 9 | +7 | 16 |
6 | ![]() |
8 | 4 | 3 | 1 | 10 | 6 | +4 | 15 |
7 | ![]() |
8 | 4 | 3 | 1 | 12 | 9 | +3 | 15 |
3 | ![]() |
8 | 4 | 2 | 2 | 10 | 4 | +6 | 14 |
5 | ![]() |
8 | 4 | 1 | 3 | 19 | 12 | +7 | 13 |
1 | ![]() |
8 | 3 | 4 | 1 | 9 | 5 | +4 | 13 |
8 | ![]() |
8 | 2 | 6 | 0 | 8 | 6 | +2 | 12 |
9 | ![]() |
8 | 2 | 4 | 2 | 9 | 7 | +2 | 10 |
Lễ bốc thăm chia cặp diễn ra tại Zürich vào ngày 19 tháng 10, các trận đấu diễn ra vào các ngày 14 và 18 tháng 11 năm 2009. 8 đội được xếp hạng theo Bảng xếp hạng của FIFA được công bố vào ngày 16 tháng 10 (thứ tự xếp hạng của các đội được ghi trong ngoặc). 4 đội có vị trí cao nhất được xếp vào nhóm hạt giống, 4 đội kia được xếp vào nhóm còn lại.
Nhóm 1 | Nhóm 2 |
---|---|
|
|
Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Cộng hòa Ireland ![]() |
1–2 | ![]() |
0–1 | 1–1 (aet) |
Bồ Đào Nha ![]() |
2–0 | ![]() |
1–0 | 1–0 |
Hy Lạp ![]() |
1–0 | ![]() |
0–0 | 1–0 |
Nga ![]() |
2–2 (a) | ![]() |
2–1 | 0–1 |
Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]
- 10 bàn
- 9 bàn
- 7 bàn
- 6 bàn
|
|
|
- 5 bàn
|
|
|
- 4 bàn
|
|
|
- 3 bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
- 2 bàn phản lưới nhà
|
- Phản lưới nhà
|
|
|
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “All clear for December EURO draw”. Geneva, Switzerland: UEFA. ngày 27 tháng 9 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2009.
- ^ “Next FIFA/Coca-Cola World Ranking on Friday ngày 23 tháng 11 năm 2007”. Zurich, Switzerland: FIFA. ngày 12 tháng 11 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2009.
- ^ “Preliminary draw for the 2010 World Cup”. Zurich, Switzerland: FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2009.