ACF Fiorentina
![]() | ||||
Tên đầy đủ | ACF Fiorentina S.p.A.[1][2] | |||
---|---|---|---|---|
Biệt danh | La Viola (The Purple One) I Viola (The Purples) I Gigliati (The Lilieds) | |||
Thành lập |
| |||
Sân vận động | Sân vận động Artemio Franchi | |||
Sức chứa | 43.147[3] | |||
Chủ sở hữu | Rocco B. Commisso (98%) Firenze Viola (2%) | |||
Executive Chairman | (Trống) | |||
Huấn luyện viên trưởng | Vincenzo Italiano | |||
Giải đấu | Serie A | |||
2021–22 | Serie A, 7th | |||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | |||
|
ACF Fiorentina, thường được gọi là Fiorentina, là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Ý thuộc thành phố Florence, xứ Tuscany. Thành lập vào năm 1926 (sau đó được tái thành lập vào năm 2002 sau khi phá sản), trong lịch sử, Fiorentina thường xuyên góp mặt ở hạng đấu cao nhất của nước Ý, hiện nay chỉ có 4 câu lạc bộ là có số mùa bóng ở Serie A nhiều hơn họ.
Fiorentina từng 2 lần vô địch Serie A mùa 1955-56 và 1968-69, 6 lần giành Coppa Italia và 1 lần giành Siêu cúp Italia. Tại các cúp châu Âu, Fiorentina vô địch UEFA Cup Winners' Cup mùa giải 1960-61 và lọt vào chung kết mùa tiếp theo. Fiorentina từng một lần lọt vào chung kết cúp C1 mùa giải 1956-57 nhưng thất bại trước Real Madrid, và một lần về nhì tại UEFA Cup mùa giải 1989-90.
Từ năm 1931, sân nhà của câu lạc bộ là sân Artemio Franchi, sức chứa hiện nay là 47,282 chỗ ngồi. Fiorentina được biết đến nhiều với biệt danh Viola do trang phục thi đấu truyền thống là màu tím của đội bóng.
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Danh hiệu quốc nội[sửa | sửa mã nguồn]
Serie A: 2
Coppa Italia: 6
- Vô địch: 1996
- Về nhì: 2001
Danh hiệu châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp châu Âu / UEFA Champions League:
- Về nhì (1): 1956–57
- Về nhì (1): 1989–90
Cúp C2: 1
- Vô địch: 1960-61
- Về nhì (1): 1961-62
Các danh hiệu khác[sửa | sửa mã nguồn]
- Winners: 1966
- Winners: 1975
- Winners: 2003
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 31 tháng 1 năm 2023[4]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Các cầu thủ khác theo hợp đồng[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 11 tháng 1 năm 2023.
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 31 tháng 1 năm 2023
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Organigramma” (bằng tiếng Ý). ACF Fiorentina Fiorentina. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2009.
- ^ “Fiorentina” (bằng tiếng Ý). Lega Calcio. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2009.
- ^ “ViolaChannel – Stadio Franchi”.
- ^ “Prima Squadra Maschile”. ACF Fiorentina. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2021.