Arthur Melo
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Arthur Henrique Ramos de Oliveira Melo | ||||||||||||||
Ngày sinh | 12 tháng 8, 1996 | ||||||||||||||
Nơi sinh | Goiânia, Brasil | ||||||||||||||
Chiều cao | 5 ft 7 in (1,71 m)[1] | ||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | ||||||||||||||
Thông tin câu lạc bộ | |||||||||||||||
Đội hiện nay | Juventus | ||||||||||||||
Số áo | 5 | ||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||
2008–2010 | Goiás | ||||||||||||||
2010–2015 | Grêmio | ||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||
2015–2018 | Grêmio | 35 | (2) | ||||||||||||
2018–2020 | Barcelona | 35 | (2) | ||||||||||||
2020– | Juventus | 4 | (0) | ||||||||||||
Đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||
2013 | U17 Brazil | 7 | (1) | ||||||||||||
2018– | Brasil | 21 | (1) | ||||||||||||
Thành tích
| |||||||||||||||
* Số trận và số bàn thắng của câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải bóng đá vô địch quốc gia và chính xác tính đến 1 tháng 11 năm 2020 ‡ Số lần khoác áo đội tuyển quốc gia và số bàn thắng chính xác tính đến 17 tháng 11 năm 2020 |
Arthur Henrique Ramos de Oliveira Melo (sinh ngày 12 tháng 8 năm 1996), hay còn được biết đến như Arthur Melo (phát âm tiếng Bồ Đào Nha: [ˈaʁtuʁ ˈmɛlu]) hoặc Arthur là một cầu thủ bóng đá người Brasil hiện đang chơi ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Juventus F.C[2] và đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil.
Sinh ra ở Goiânia, anh bắt đầu sự nghiệp thi đấu chuyên nghiệp tại Grêmio và chiến thắng tại Copa Libertadores năm 2017 và Campeonato Gaúcho năm 2018. Trong ba năm ở Grêmio, Arthur đã khẳng định khả năng chơi bóng của bản thân và giúp anh được Barcelona ký hợp đồng với mức phí chuyển nhượng là 31 triệu euro vào năm 2018.[3][4]
Arthur ra mắt sự nghiệp thi đấu quốc tế cho Brasil vào năm 2018, sau khi khoác áo đội trẻ Brazil ở độ tuổi U17.
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến trận đấu diễn ra vào ngày 4 tháng 11 năm 2020
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia[a] | Giải châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giải đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Grêmio | 2015[5] | Série A | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 1[b] | 0 | 1 | 0 | |
2016[5] | Série A | 1 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | 1 | 0 | ||
2017[5] | Série A | 27 | 1 | 5 | 1 | 12[c] | 0 | 6[d] | 0 | 50 | 2 | |
2018[5] | Série A | 7 | 1 | 1 | 0 | 3[c] | 0 | 7[b] | 3 | 18 | 4 | |
Tổng cộng | 35 | 2 | 6 | 1 | 15 | 0 | 14 | 3 | 70 | 6 | ||
Barcelona | 2018–19[6] | La Liga | 27 | 0 | 7 | 0 | 9 | 0 | 1[e] | 0 | 44 | 0 |
2019–20[7] | La Liga | 21 | 3 | 3 | 1 | 4 | 0 | 0 | 0 | 28 | 4 | |
Tổng cộng | 48 | 3 | 10 | 1 | 13 | 0 | 1 | 0 | 72 | 4 | ||
Juventus | 2020–21 | Serie A | 4 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 7 | 0 |
Tổng cộng sự nghiệp | 86 | 5 | 16 | 2 | 31 | 0 | 15 | 3 | 148 | 10 |
- ^ Xuất hiện tại Cúp bóng đá Brasil và Cúp Nhà vua Tây Ban Nha
- ^ a ă Xuất hiện tại Campeonato Gaúcho
- ^ a ă Xuất hiện tại Copa Libertadores
- ^ 4 lần xuất hiện tại Campeonato Gaúcho, 2 lần xuất hiện tại Primeira Liga
- ^ Xuất hiện tại Supercopa de España
Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến trận đấu diễn ra vào ngày 17 tháng 11 năm 2020[8]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Brasil | |||
2018 | 6 | 0 | |
2019 | 14 | 0 | |
2020 | 1 | 1 | |
Tổng cộng | 21 | 1 |
Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 17 tháng 11 năm 2020 | Sân vận động Centenario, Montevideo, Uruguay | ![]() |
1–0 | 2–0 | Vòng loại World Cup 2022 |
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Grêmio[1]
- Copa Libertadores: 2017
- Campeonato Gaúcho: 2018
Barcelona[1]
Cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội hình của năm giải bóng đá vô địch quốc gia Brasil: 2017[9]
- Tân binh xuất sắc nhất giải bóng đá vô địch quốc gia Brasil: 2017[9]
- Cầu thủ xuất sắc nhất Nam Mỹ: 2017 (thứ 3)[10]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a ă â “Arthur”. Juventus. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Juventus and Barcelona reach agreement over sensational Arthur”. Truy cập 28 tháng 6 năm 2020.
- ^ Sport (ngày 19 tháng 10 năm 2018). “Xavi Hernandez "Arthur can mark an era at Barcelona"”. sport (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Barcelona's new Xavi? Impressive Arthur a ray of light in Valencia draw | Goal.com” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2018.
- ^ a ă â b Arthur Melo tại Soccerway. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Arthur: Arthur Henrique Ramos de Oliveira Melo 2018–19”. BDFutbol. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Trận thi đấu của Arthur Melo trong 2019/2020”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Arthur”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|1=
(trợ giúp) - ^ a ă “Corinthians domina seleção do Brasileiro e tem quatro jogadores entre os melhores” [Corinthians dominate Brasileiro's Team of the Year and have four players amongst the best] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Globo Esporte. ngày 4 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Luan es el nuevo Rey de América” [Luan is the new King of America] (bằng tiếng Tây Ban Nha). El Pais. ngày 31 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2018.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Thông tin cá nhân chính thức
- Arthur tại BDFutbol
- Arthur tại Soccerway