Bước tới nội dung

Miralem Pjanić

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Miralem Pjanić
Pjanić trong màu áo Bosna và Hercegovina năm 2015
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Miralem Pjanić[1]
Ngày sinh 2 tháng 4, 1990 (34 tuổi)
Nơi sinh Tuzla, Nam Tư
Chiều cao 1,80 m (5 ft 11 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Sharjah
Số áo 10
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1997–2004 Schifflange 95
2004–2007 Metz
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2007–2008 Metz 32 (4)
2008–2011 Lyon 90 (10)
2011–2016 Roma 159 (27)
2016–2020 Juventus 122 (15)
2020–2022 Barcelona 19 (0)
2021–2022Beşiktaş (mượn) 20 (0)
2022– Sharjah 1 (1)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2006 U-17 Bosna & Hercegovina 4 (5)
2006–2007 U-19 Bosna & Hercegovina 3 (1)
2008– Bosna và Hercegovina 107 (18)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 09:30, 27 tháng 7 năm 2022
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 09:30, 27 tháng 7 năm 2022

Miralem Pjanić (sinh ngày 2 tháng 4 năm 1990), là cầu thủ bóng đá người Bosnia hiện đang chơi ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Sharjah tại UAE Pro LeagueĐội tuyển bóng đá quốc gia Bosna và Hercegovina.

Sau khi chơi bóng tại Pháp cho câu lạc bộ Olympique Lyon, anh chuyển đến Italia để đá cho AS Roma trước khi chính thức sang Juventus vào năm 2016. Anh từng tham gia đội tuyển trẻ của Luxembourg nhưng đồng thời cũng đủ điều kiện để đá cho tuyển Bosnia và Hercegovina, kết quả anh chọn Bosnia và Hercegovina vào năm 2008. Anh cùng đội tuyển có lần đầu tiên tham dự World Cup 2014 tổ chức ở Brazil.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 10 tháng 3 năm 2021.[2]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia Cúp liên đoàn Khác Châu Âu Tổng cộng
Hạng Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Metz 2007–08 Ligue 1 32 4 4 1 2 0 38 5
Lyon 2008–09 Ligue 1 20 0 2 0 0 0 1 0 1 0 24 0
2009–10 Ligue 1 37 6 0 0 2 0 14 5 53 11
2010–11 Ligue 1 30 3 0 0 1 0 8 1 39 4
2011–12 Ligue 1 3 1 0 0 0 0 2 0 5 1
Tổng cộng 90 10 2 0 3 0 25 6 1 0 121 16
Roma 2011–12 Serie A 30 3 1 0 31 3
2012–13 Serie A 27 3 2 1 29 4
2013–14 Serie A 35 6 3 0 38 6
2014–15 Serie A 34 5 2 0 10 0 46 5
2015–16 Serie A 33 10 1 0 7 2 41 12
Tổng cộng 159 27 9 1 17 2 185 30
Juventus 2016–17 Serie A 30 5 4 2 12 1 1 0 47 8
2017–18 Serie A 31 5 4 1 8 1 1 0 44 7
2018–19 Serie A 31 2 2 0 10 2 1 0 44 4
2019–20 Serie A 30 3 4 0 8 0 1 0 43 3
Tổng cộng 122 15 14 3 38 4 4 0 178 22
Barcelona 2020–21 La Liga 17 0 1 0 8 0 2 0 28 0
Tổng cộng sự nghiệp 420 56 30 5 5 0 88 12 7 0 550 73

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 16 tháng 11 năm 2021.[3]
Đội tuyển quốc gia Năm Trận Bàn
Bosna và Hercegovina
2008 4 0
2009 9 0
2010 8 3
2011 9 1
2012 8 2
2013 8 2
2014 10 1
2015 9 0
2016 7 2
2017 3 1
2018 9 0
2019 8 3
2020 6 0
2021 5 2
Tổng cộng 103 17

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Bàn thắng và kết quả của Bosna và Hercegovina được để trước.[4]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 3 tháng 3 năm 2010 Sân vận động Thành phố Koševo, Sarajevo, Bosna và Hercegovina  Ghana
2–1
2–1
Giao hữu
2. 3 tháng 9 năm 2010 Sân vận động Josy Barthel, Thành phố Luxembourg, Luxembourg  Luxembourg
2–0
3–0
Vòng loại Euro 2012
3. 17 tháng 11 năm 2010 Sân vận động Pasienky, Bratislava, Slovakia  Slovakia
2–1
3–2
Giao hữu
4. 7 tháng 11 năm 2011 Sân vận động Bilino Polje, Zenica, Bosna và Hercegovina  Luxembourg
4–0
5–0
Vòng loại Euro 2012
5. 11 tháng 9 năm 2012  Latvia
2–1
4–1
Vòng loại World Cup 2014
6. 16 tháng 10 năm 2012  Litva
3–0
3–0
7. 6 tháng 2 năm 2013 Sân vận động Stožice, Ljubljana, Slovenia  Slovenia
2–0
Giao hữu
8. 7 tháng 6 năm 2013 Sân vận động Skonto, Riga, Latvia  Latvia
4–0
5–0
Vòng loại World Cup 2014
9. 15 tháng 6 năm 2014 Arena Fonte Nova, Salvador, Brasil  Iran
2–0
3–1
World Cup 2014
10. 25 tháng 3 năm 2016 Sân vận động Josy Barthel, Thành phố Luxembourg, Luxembourg  Luxembourg
3–0
3–0
Giao hữu
11. 29 tháng 3 năm 2016 Letzigrund, Zürich, Thụy Sĩ  Thụy Sĩ
2–0
2–0
12. 13 tháng 11 năm 2016 Sân vận động Karaiskakis, Piraeus, Hy Lạp  Hy Lạp
1–0
1–1
Vòng loại World Cup 2018
13. 26 tháng 3 năm 2019 Sân vận động Bilino Polje, Zenica, Bosna và Hercegovina
2–0
2–2
Vòng loại Euro 2020
14. 12 tháng 10 năm 2019  Phần Lan
4–0
15.
3–0
16. 24 tháng 3 năm 2021 Sân vận động Olympic Helsinki, Helsinki, Phần Lan  Phần Lan
1–0
2–2
Vòng loại World Cup 2022
17. 7 tháng 9 năm 2021 Sân vận động Bilino Polje, Zenica, Bosna và Hercegovina  Kazakhstan
1–1
2–2

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Player Profile: Miralem Pjanić”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2014.
  2. ^ “Miralem Pjanic Player Page on ESPN FC”. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2014.
  3. ^ Miralem Pjanić NT Stats, eu-football.info. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012
  4. ^ “soccerway.com M. Pjanić summary”. soccerway.com. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014.