Jawad El Yamiq

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Jawad El Yamiq
El Yamiq năm 2019
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Jawad El Yamiq[1]
Ngày sinh 29 tháng 2, 1992 (32 tuổi)
Nơi sinh Khouribga, Maroc
Chiều cao 1,90 m
Vị trí Trung vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Valladolid
Số áo 15
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Olympique Khouribga
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2012–2016 Olympique Khouribga 66 (7)
2016–2017 Raja Casablanca 34 (2)
2018–2020 Genoa 7 (0)
2018–2019Perugia (cho mượn) 22 (1)
2020Zaragoza (cho mượn) 12 (0)
2020– Valladolid 19 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2018 Maroc A' 7 (1)
2016– Maroc 18 (3)
Thành tích huy chương

{{MedalSportBóng đá nam}}

Đại diện cho  Maroc
Giải vô địch các quốc gia châu Phi
Vô địch 2018
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 22 tháng 11 năm 2020
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 12 năm 2020
El Yamiq (phải) khởi động trước trận Sevilla-Valladoroid tháng 8/2022.

Jawad El Yamiq (tiếng Ả Rập: جواد الياميق‎; sinh ngày 29 tháng 2 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Maroc hiện thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ Real Valladolidđội tuyển quốc gia Maroc.

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Bàn thắng và kết quả của Maroc được để trước.[2]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng kết quả Giải đấu
1 18 tháng 8 năm 2017 Sân vận động Hoàng tử Moulay Abdellah, Rabat, Maroc  Ai Cập 1–0 3–1 2018 African Nations Championship qualification
2 11 tháng 10 năm 2019 Sân vận động Honneur, Oujda, Maroc  Libya 1–0 1–1 Giao hữu
3 8 tháng 6 năm 2021 Sân vận động Hoàng tử Moulay Abdellah, Rabat, Maroc  Ghana 1–0 1-0

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “FIFA World Cup Qatar 2022 – Squad list: Morocco (MAR)” (PDF). FIFA. 15 tháng 11 năm 2022. tr. 19. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2022.
  2. ^ “Jawad El Yamiq”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]