RCD Espanyol

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Espanyol
Tên đầy đủReial Club Deportivo
Espanyol de Barcelona, S.A.D.
Biệt danhPeriquitos (Vẹt parakeet)
Blanquiblaus (Xanh trắng
Mágico (Ma thuật)
Tên ngắn gọnRCDE
Thành lập28 tháng 10 năm 1900; 123 năm trước (1900-10-28) với tên Sociedad Española de Football
Sân vận độngsân vận động Stage Front
Sức chứa40.000[1]
Chủ sở hữuRastar Group
Chủ tịchChen Yansheng
Huấn luyện viênManolo González
Giải đấuSegunda División
2022–23La Liga, thứ 19 trên 20 (xuống hạng)
Mùa giải hiện nay

Sân vận động[sửa | sửa mã nguồn]

Từ năm 1923 đến năm 1997, Espanyol thi đấu các trận đấu trên sân nhà của đội tại Sân vận động Sarrià thuộc quận Sarrià-Sant Gervasi của Barcelona. Năm 1997, đội chuyển đến Sân vận động Olympic Lluís CompanysMontjuïc. Từ đầu mùa giải 2009–10, Espanyol chuyển đến Sân vận động RCDE (còn được gọi là Sân vận động Cornellà-El Prat) giữa Cornellà de LlobregatEl Prat de Llobregat.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch (4): 1929,1940,2000,2006
Vô địch (1): 1993-94,2020-21

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 1/2/2024

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Tây Ban Nha Joan García
2 HV Tây Ban Nha Óscar Gil
3 HV Tây Ban Nha Sergi Gómez
4 HV Tây Ban Nha Víctor Ruiz
5 HV Tây Ban Nha Fernando Calero
6 HV Uruguay Leandro Cabrera (đội trưởng)
7 Tây Ban Nha Javi Puado
8 TV Albania Keidi Bare
9 Sénégal Keita Baldé (mượn từ Spartak Moscow)
10 TV Tây Ban Nha Pol Lozano
11 Tây Ban Nha Pere Milla
13 TM Tây Ban Nha Fernando Pacheco
Số VT Quốc gia Cầu thủ
14 HV Tây Ban Nha Brian Oliván
15 TV Tây Ban Nha José Gragera
16 TV Tây Ban Nha José Carlos Lazo
17 Tây Ban Nha Jofre Carreras
18 TV Tây Ban Nha Álvaro Aguado
19 TV Tây Ban Nha Salvi Sánchez
20 TV Tây Ban Nha Edu Expósito
21 TV Tây Ban Nha Nico Melamed
22 Đan Mạch Martin Braithwaite
23 HV Maroc Omar El Hilali
24 HV Tây Ban Nha Rubén Sánchez

Đội dự bị[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
27 TM Tây Ban Nha Adrián López
29 TV Maroc Moha
33 TV Tây Ban Nha Nico Melamed

Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Tây Ban Nha Álex López (at Lugo until ngày 30 tháng 6 năm 2020)
Tây Ban Nha Javi Puado (at Real Zaragoza until ngày 30 tháng 6 năm 2020)

Retired numbers[sửa | sửa mã nguồn]

21 Tây Ban Nha Daniel Jarque (posthumous honour) (2002–09)

Players with most appearances[sửa | sửa mã nguồn]

Competitive, professional matches only.

As of ngày 14 tháng 4 năm 2018

Name Years League Second Division League Cup Other Total
1 Tây Ban Nha Raúl Tamudo 1996–2010 340 49 389
2 Tây Ban Nha Antonio Argilés 1950–1964 301 14 42 357
3 Tây Ban Nha José María 1965–1976 269 31 43 343
4 Argentina Mauricio Pochettino 1994–2006 275 45 320
5 Tây Ban Nha Arteaga 1993–2003 238 28 44 310
6 Cameroon Thomas N'Kono 1982–1990 241 33 19 10 303
7 Tây Ban Nha Manuel Zúñiga 1979–1988 259 18 9 286
8 Tây Ban Nha Fernando Molinos 1974–1984 264 6 15 285
9 Tây Ban Nha Marañón 1974–1983 261 4 14 279
10 Tây Ban Nha Diego Orejuela 1982–1991 216 33 15 12 276
1Includes Copa del Rey data only from 1943-1944 to 1975-1976, and since 1992-1993.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ RCDE Stadium – RCD Espanyol Official Page
  2. ^ “First Team RCD Espanyol Marc Roca Junqué #21”. rcdespanyol.com. RCD Espanyol de Barcelona S.A.D. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]