Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 (Bảng B)
Bảng B của giải vô địch bóng đá thế giới 2018 sẽ diễn ra từ ngày 15 đến ngày 25 tháng 6 năm 2018.[1] Hai đội tuyển hàng đầu sẽ giành quyền vào vòng 16 đội.[2]
Các đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí bốc thăm | Đội tuyển | Liên đoàn | Tư cách vòng loại |
Ngày vượt qua vòng loại |
Tham dự chung kết |
Tham dự cuối cùng |
Thành tích tốt nhất lần trước |
Bảng xếp hạng FIFA | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng 10, 2017[nb 1] | Tháng 6, 2018 | ||||||||
B1 | ![]() |
UEFA | Nhất bảng B khu vực châu Âu | 10 tháng 10, 2017 | 7 lần | 2014 | Hạng ba (1966) | 3 | 4 |
B2 | ![]() |
UEFA | Nhất bảng G khu vực châu Âu | 6 tháng 10, 2017 | 15 lần | 2014 | Vô địch (2010) | 8 | 10 |
B3 | ![]() |
CAF | Nhất bảng C khu vực châu Phi | 11 tháng 11, 2017 | 5 lần | 1998 | Vòng 16 đội (1986) | 48 | 41 |
B4 | ![]() |
AFC | Nhất bảng A khu vực châu Á | 12 tháng 6, 2017 | 5 lần | 2014 | Vòng bảng (1978, 1998, 2006, 2014) | 34 | 37 |
- Ghi chú
- ^ The rankings of October 2017 were used for seeding for the final draw.
Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 1 | 2 | 0 | 6 | 5 | +1 | 5 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 2 | 0 | 5 | 4 | +1 | 5 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 4 | −2 | 1 |
Trong vòng 16 đội:
- Tây Ban Nha (nhất bảng B) được giành quyền vào thi đấu với Nga (nhì bảng A).
- Bồ Đào Nha (nhì bảng B) được giành quyền vào thi đấu với Uruguay (nhất bảng A).
Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả các thời gian được liệt kê là giờ địa phương.[1]
Maroc v Iran[sửa | sửa mã nguồn]
Hai đội chưa bao giờ gặp nhau trước đây.[3]
Maroc ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Maroc[5]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Iran[5]
|
|
![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[5]
|
Bồ Đào Nha v Tây Ban Nha[sửa | sửa mã nguồn]
Hai đội đã gặp nhau trong 35 trận đấu trước đó, bao gồm một trận đấu trong vòng 16 đội của Giải vô địch bóng đá thế giới 2010, Tây Ban Nha đã thắng 1–0.[7]
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Bồ Đào Nha[9]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Tây Ban Nha[9]
|
|
![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[9]
|
Bồ Đào Nha v Maroc[sửa | sửa mã nguồn]
Hai đội đã gặp nhau chỉ có 1 lần trước đây, một trận đấu vòng bảng tại giải vô địch bóng đá thế giới 1986, Maroc đã thắng 3–1.[11]
Bồ Đào Nha ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Bồ Đào Nha[13]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Maroc[13]
|
|
![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[13]
|
Iran v Tây Ban Nha[sửa | sửa mã nguồn]
Hai đội đã chưa bao giờ gặp nhau trước đây.[3]
Iran ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Iran[16]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Tây Ban Nha[16]
|
|
![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[16]
|
Iran v Bồ Đào Nha[sửa | sửa mã nguồn]
Hai đội đã gặp nhau chỉ có 1 lần trước đây, một trận vòng bảng tại giải vô địch bóng đá thế giới 2006, Bồ Đào Nha đã thắng 2–0.
Iran ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Iran[19]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Bồ Đào Nha[19]
|
|
![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[19]
|
Tây Ban Nha v Maroc[sửa | sửa mã nguồn]
Tây Ban Nha ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Tây Ban Nha[22]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Maroc[22]
|
|
![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[22]
|
Kỷ luật[sửa | sửa mã nguồn]
Các điểm giải phong cách, được sử dụng là các tiêu chí nếu tổng thể và kỷ lục đối đầu đối của đội tuyển vẫn được tỷ số hòa, được tính dựa trên các thẻ vàng và thẻ đỏ nhận được trong tất cả các trận đấu của bảng như sau:[2]
- thẻ vàng đầu tiên: trừ 1 điểm;
- thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): trừ 3 điểm;
- thẻ đỏ trực tiếp: trừ 4 điểm;
- thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp: trừ 5 điểm;
Chỉ có một trong các khoản khấu trừ ở trên sẽ được áp dụng cho một cầu thủ trong một trận đấu duy nhất.
Đội tuyển | Trận 1 | Trận 2 | Trận 3 | Điểm | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
![]() ![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() | ||
![]() |
1 | −1 | |||||||||||
![]() |
1 | 1 | 4 | −6 | |||||||||
![]() |
3 | 2 | 2 | −7 | |||||||||
![]() |
1 | 1 | 6 | −8 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b “FIFA World Cup Russia 2018 - Match Schedule” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b “Regulations – 2018 FIFA World Cup Russia” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b “2018 FIFA World Cup – Statistical Kit” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Match report – Group B – Morocco-Iran” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 15 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c “Tactical Line-up – Group B – Morocco-Iran” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 15 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Morocco v Iran – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 15 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2018.
- ^ “2018 FIFA World Cup – Statistical Kit” (PDF). FIFA.com. tr. 6. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Match report – Group B – Portugal-Spain” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 15 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c “Tactical Line-up – Group B – Portugal-Spain” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 15 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Portugal v Spain – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 15 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2018.
- ^ “2018 FIFA World Cup – Statistical Kit” (PDF). FIFA.com. tr. 5. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Match report – Group B – Portugal-Morocco” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 20 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c “Tactical Line-up – Group B – Portugal-Morocco” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 20 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Portugal v Morocco – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 20 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Match report – Group B – Iran-Spain” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 20 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c “Tactical Line-up – Group B – Iran-Spain” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 20 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Iran v Spain – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 20 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Match report – Group B – IR Iran v Portugal” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 25 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c “Tactical Line-up – Group B – IR Iran v Portugal” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 25 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2018.
- ^ “IR Iran v Portugal – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 25 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Match report – Group B – Spain v Morocco” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 25 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c “Tactical Line-up – Group B – Spain v Morocco” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 25 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Spain v Morocco – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 25 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2018.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 (Bảng B) Lưu trữ 2018-04-11 tại Wayback Machine, FIFA.com