Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 (Bảng C)
Bảng C của giải vô địch bóng đá thế giới 2018 sẽ diễn ra từ ngày 16 đến ngày 26 tháng 6 năm 2018.[1] Hai đội tuyển hàng đầu sẽ giành quyền vào vòng 16 đội.[2]
Các đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí bốc thăm | Đội tuyển | Liên đoàn | Tư cách vòng loại |
Ngày vượt qua vòng loại |
Tham dự chung kết |
Tham dự cuối cùng |
Thành tích tốt nhất lần trước |
Bảng xếp hạng FIFA | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng 10, 2017[nb 1] | Tháng 6, 2018 | ||||||||
C1 | ![]() |
UEFA | Nhất bảng A khu vực châu Âu | 10 tháng 10, 2017 | 15 lần | 2014 | Vô địch (1998) | 7 | 7 |
C2 | ![]() |
AFC | Thắng vòng play-off CONCACAF v AFC | 15 tháng 11, 2017 | 5 lần | 2014 | Vòng 16 đội (2006) | 43 | 36 |
C3 | ![]() |
CONMEBOL | Thắng vòng play-off OFC v CONMEBOL | 15 tháng 11, 2017 | 5 lần | 1982 | Tứ kết (1970, 1978) | 10 | 11 |
C4 | ![]() |
UEFA | Thắng vòng 2 khu vực châu Âu | 14 tháng 11, 2017 | 5 lần | 2010 | Tứ kết (1998) | 19 | 12 |
- Ghi chú
- ^ The rankings of October 2017 were used for seeding for the final draw.
Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 1 | +2 | 7 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 1 | +1 | 5 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 2 | 0 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 | −3 | 1 |
Trong vòng 16 đội:
- Pháp (nhất bảng C) được giành quyền vào thi đấu với Argentina (nhì bảng D).
- Đan Mạch (nhì bảng C) được giành quyền vào thi đấu với Croatia (nhất bảng D).
Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả các thời gian được liệt kê là giờ địa phương.[1]
Pháp v Úc[sửa | sửa mã nguồn]
Hai đội đã gặp nhau trong bốn trận đấu trước đây, gần đây nhất trong một trận giao hữu năm 2013, một chiến thắng 6–0 của Pháp.[3]
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Pháp[5]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Úc[5]
|
|
![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[5]
|
Peru v Đan Mạch[sửa | sửa mã nguồn]
Hai đội chưa bao giờ gặp nhau trước đây.[7]
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Peru[9]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Đan Mạch[9]
|
|
![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[9]
|
Đan Mạch v Úc[sửa | sửa mã nguồn]
Hai đội đã gặp nhau trong 3 trận đấu trước đây, lần gần đây nhất là trong một trận giao hữu năm 2012, Đan Mạch đã thắng 2–0.[7]
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Đan Mạch[12]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Úc[12]
|
|
![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[12]
|
Pháp v Peru[sửa | sửa mã nguồn]
Hai đội đã gặp nhau chỉ một lần, một trận giao hữu năm 1982, Peru đã thắng 1–0.[14]
Pháp ![]() |
1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Pháp[16]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Peru[16]
|
|
![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[16]
|
Đan Mạch v Pháp[sửa | sửa mã nguồn]
Hai đội đã phải đối mặt với nhau trong 15 trận đấu, bao gồm hai trận đấu vòng bảng của Giải vô địch bóng đá thế giới vào năm 1998, Pháp đã thắng 2–1, và năm 2002, Đan Mạch đã thắng 2–0.[3]
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Đan Mạch[19]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Pháp[19]
|
|
![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[19]
|
Úc v Peru[sửa | sửa mã nguồn]
Hai đội chưa bao giờ gặp nhau trước đây.[7]
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Úc[22]
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Peru[22]
|
|
![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[22]
|
Kỷ luật[sửa | sửa mã nguồn]
Các điểm giải phong cách, được sử dụng là các tiêu chí nếu tổng thể và kỷ lục đối đầu đối của đội tuyển vẫn được tỷ số hòa, được tính dựa trên các thẻ vàng và thẻ đỏ nhận được trong tất cả các trận đấu của bảng như sau:[2]
- thẻ vàng đầu tiên: trừ 1 điểm;
- thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): trừ 3 điểm;
- thẻ đỏ trực tiếp: trừ 4 điểm;
- thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp: trừ 5 điểm;
Chỉ có một trong các khoản khấu trừ ở trên sẽ được áp dụng cho một cầu thủ trong một trận đấu duy nhất.
Đội tuyển | Trận 1 | Trận 2 | Trận 3 | Điểm | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
![]() ![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() | ||
![]() |
1 | 2 | −3 | ||||||||||
![]() |
2 | 2 | 1 | −5 | |||||||||
![]() |
1 | 2 | 2 | −5 | |||||||||
![]() |
3 | 4 | −7 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a ă “FIFA World Cup Russia 2018 - Match Schedule” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
- ^ a ă “Regulations – 2018 FIFA World Cup Russia” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
- ^ a ă “2018 FIFA World Cup – Statistical Kit” (PDF). FIFA.com. tr. 7.
- ^ “Match report – Group C – France-Australia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 16 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
- ^ a ă â “Tactical Line-up – Group C – France-Australia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 16 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
- ^ “France v Australia – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 16 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
- ^ a ă â “2018 FIFA World Cup – Statistical Kit” (PDF). FIFA.com.
- ^ “Match report – Group C – Peru-Denmark” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 16 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
- ^ a ă â “Tactical Line-up – Group C – Peru-Denmark” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 16 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Peru v Denmark – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 16 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Match report – Group C – Denmark-Australia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 21 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2018.
- ^ a ă â “Tactical Line-up – Group C – Denmark-Australia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 21 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Denmark v Australia – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 21 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2018.
- ^ “2018 FIFA World Cup – Statistical Kit” (PDF). FIFA.com. tr. 8.
- ^ “Match report – Group C – France-Peru” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 21 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2018.
- ^ a ă â “Tactical Line-up – Group C – France-Peru” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 21 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2018.
- ^ “France v Peru – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 21 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Match report – Group C – Denmark v France” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 26 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.
- ^ a ă â “Tactical Line-up – Group C – Denmark v France” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 26 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Denmark v France – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 26 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Match report – Group C – Australia v Peru” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 26 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.
- ^ a ă â “Tactical Line-up – Group C – Australia v Peru” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 26 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Australia v Peru – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Ngày 26 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.