Cédric Soares
![]() Cédric thi đấu cho Bồ Đào Nha năm 2015 | ||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Cédric Ricardo Alves Soares[1] | |||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 31 tháng 8 năm 1991 | |||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Singen, Đức | |||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,73 m (5 ft 8 in) | |||||||||||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ cánh | |||||||||||||||||||||
Thông tin câu lạc bộ | ||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Arsenal | |||||||||||||||||||||
Số áo | 17 | |||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||||
1999–2010 | Sporting CP | |||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||
2010–2015 | Sporting CP | 67 | (2) | |||||||||||||||||||
2011–2012 | → Académica (mượn) | 24 | (0) | |||||||||||||||||||
2013 | Sporting B | 2 | (0) | |||||||||||||||||||
2015–2020 | Southampton | 97 | (0) | |||||||||||||||||||
2020 | Arsenal (mượn) | 5 | (1) | |||||||||||||||||||
2020– | Arsenal | 9 | (0) | |||||||||||||||||||
Đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||||||||||
2006–2007 | U-16 Bồ Đào Nha | 11 | (1) | |||||||||||||||||||
2007–2008 | U-17 Bồ Đào Nha | 11 | (0) | |||||||||||||||||||
2009 | U-18 Bồ Đào Nha | 5 | (0) | |||||||||||||||||||
2009–2010 | U-19 Bồ Đào Nha | 17 | (0) | |||||||||||||||||||
2010–2011 | U-20 Bồ Đào Nha | 18 | (0) | |||||||||||||||||||
2011–2012 | U-21 Bồ Đào Nha | 10 | (0) | |||||||||||||||||||
2014– | Bồ Đào Nha | 34 | (1) | |||||||||||||||||||
Thành tích
| ||||||||||||||||||||||
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia và chính xác tính đến 14 tháng 3 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia chính xác tính đến 27 tháng 3 năm 2021 |
Cédric Ricardo Alves Soares (sinh ngày 31 tháng 8 năm 1991), được gọi đơn giản là Cédric là một cầu thủ chuyên nghiệp người Bồ Đào Nha chơi ở vị trí hậu vệ cánh phải tại Premier League cho câu lạc bộ Arsenal và đội tuyển Bồ Đào Nha.
Sự nghiệp của anh bắt đầu với Sporting trong 94 trận đấu chính thức trong suốt 4 mùa giải của Primeira Liga và ghi được 2 bàn thắng. Anh đã ký hợp đồng với Southampton vào năm 2015.
Cédric đã có trận ra mắt cho đội tuyển Bồ Đào Nha vào năm 2014. Anh đã có tên trong danh sách đội tuyển của quốc gia này tại Euro 2016, và vô địch cùng đội tuyển Bồ Đào Nha.
Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Sporting[sửa | sửa mã nguồn]
Sinh ra ở Singen, Baden-Württemberg, Đức, là những người nhập cư Bồ Đào Nha, Cédric trở về quê hương của bố mẹ ở tuổi lên hai. Anh gia nhập hệ thống đào tạo của Sporting Clube de Portugal vào năm 1999.
Cédric đã có lần ra mắt Primeira Liga với đội đầu tiên vào ngày 8 tháng 5 năm 2011, bắt đầu từ trận thua 0-1 trước Vitória de Setúbal.
Trong trận chung kết cúp quốc gia vào ngày 31 tháng 5 năm 2015 với SC Braga, anh bị đuổi khỏi sân ở phút 14 sau khi để thủng lưới, nhưng Sporting cuối cùng giành chiến thắng trong loạt sút luân lưu.
Southampton[sửa | sửa mã nguồn]
Vào ngày 18 tháng 6 năm 2015, Cédric ra mắt bản hợp đồng mùa hè thứ hai của Southampton, anh ký hợp đồng bốn năm với câu lạc bộ Anh. Southampton đã trả 6,5 triệu Euro để có được anh. Anh đã ra mắt vào ngày 30 tháng 7, chơi 90 phút trong chiến thắng 3-0 trước Vitesse Arnhem tại sân vận động St. Mary ở vòng loại thứ ba của UEFA Europa League.Mười ngày sau, anh lần đầu tiên xuất hiện ở Premier League,kiến tạo bàn mở tỷ số trong trận hòa 2–2 trước Newcastle United.Cédric ghi bàn đầu tiên cho Southampton vào ngày 18 tháng 3 năm 2018, trong chiến thắng 2–0 trước Wigan Athletic ở vòng 6 FA Cup,đây cũng là trận đấu đầu tiên dưới thời tân huấn luyện viên Mark Hughes
Inter Milan (cho mượn)[sửa | sửa mã nguồn]
Vào ngày 26 tháng 1 năm 2019, Cédric chuyển đến Inter Milan dưới dạng cho mượn trong phần còn lại của mùa giải
Arsenal(mượn)[sửa | sửa mã nguồn]
Cédric gia nhập đội bóng Premier League Arsenal theo dạng cho mượn sáu tháng vào ngày 31 tháng 1 năm 2020.
Vào ngày 24 tháng 6 năm 2020,Anh ký hợp đồng chính thức với Arsenal dưới dạng chuyển nhượng tự do.
Cédric có trận ra mắt Arsenal vào ngày 1 tháng 7 năm 2020, vào sân thay người ở phút thứ 77 trong chiến thắng 4–0 trước Norwich City.Vào ngày 18 tháng 1 năm 2021, Cédric có trận đấu đầu tiên tại Premier League trong chiến thắng 3–0 trước Newcastle United.
Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Cédric đã chơi đủ cho đội tuyển Bồ Đào Nha cấp độ trẻ từ U16 đến U21.
Năm 2016, anh có tên trong danh sách triệu tập của tuyển Bồ Đào Nha cho vòng chung kết Euro 2016. Sau đó anh góp công giúp đội tuyển bóng đá quốc gia nước này đăng quang trên đất Pháp khi đánh bại đội chủ nhà với tỷ số 1-0 ở trận chung kết.
Anh ấy ghi bàn thắng đầu tiên cho đội tuyển quốc gia của mình vào ngày 17 tháng 6 năm 2017 trong trận hòa 2–2 trước Mexico tại FIFA Confederations Cup 2017. Vào tháng 5 năm 2018, anh có tên trong danh sách đội tuyển Bồ Đào Nha tham dự FIFA World Cup 2018.
Vào tháng 3 năm 2021, Cédric được triệu tập vào đội tuyển quốc gia lần đầu tiên kể từ năm 2019, cho các trận đấu ở vòng loại World Cup. Vào ngày 27 tháng 3, anh ra sân và kiến tạo trong trận hòa 2–2 trước Serbia; đây là trận đầu tiên của anh ấy cho Bồ Đào Nha kể từ tháng 10 năm 2018
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 14 tháng 3 năm 2021[2]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Cúp Liên đoàn | Châu Âu | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Sporting | 2010–11 | 2 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 5 | 0 |
Tổng cộng | 2 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 5 | 0 | |
Académica | 2011–12 | 24 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 29 | 0 |
Tổng cộng | 24 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 29 | 0 | |
Sporting | 2012–13 | 13 | 1 | 0 | 0 | 3 | 0 | 7 | 0 | 23 | 1 |
2013–14 | 28 | 1 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 31 | 1 | |
2014–15 | 24 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 7 | 0 | 30 | 1 | |
Tổng cộng | 65 | 2 | 7 | 0 | 3 | 0 | 14 | 0 | 89 | 3 | |
Southampton | 2015–16 | 24 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 27 | 0 |
2016–17 | 30 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | 34 | 0 | |
2017–18 | 32 | 0 | 3 | 1 | 0 | 0 | — | 35 | 1 | ||
2018–19 | 18 | 1 | 2 | 0 | 2 | 0 | — | 22 | 1 | ||
2019–20 | 16 | 0 | 1 | 0 | 2 | 1 | — | 19 | 1 | ||
Tổng cộng | 120 | 1 | 7 | 1 | 9 | 1 | 2 | 0 | 138 | 3 | |
Inter Milan (mượn) | 2018–19 | 4 | 0 | 1 | 0 | — | 4 | 0 | 9 | 0 | |
Arsenal (mượn) | 2019–20 | 5 | 1 | 0 | 0 | — | — | 5 | 1 | ||
Arsenal | 2020–21 | 9 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 7 | 0 | 21 | 0 |
Tổng cộng | 14 | 1 | 2 | 0 | 2 | 0 | 7 | 0 | 26 | 1 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 230 | 4 | 13 | 1 | 18 | 1 | 29 | 0 | 295 | 6 |
Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 27 tháng 3 năm 2021[3]
Bồ Đào Nha | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2014 | 2 | 0 |
2015 | 6 | 0 |
2016 | 8 | 0 |
2017 | 9 | 1 |
2018 | 8 | 0 |
2021 | 1 | 0 |
Tổng cộng | 34 | 1 |
Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 18 tháng 6 năm 2017 | Kazan Arena, Kazan, Nga | ![]() |
2–1 | 2–2 | Confed Cup 2017 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Squads for 2016/17 Premier League confirmed”. Premier League. ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Cédric”. Soccerway. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Cédric Soares”. European Football. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2015.
- Sinh năm 1991
- Hậu vệ bóng đá
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Bồ Đào Nha
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ bóng đá Southampton F.C.
- Cầu thủ bóng đá Sporting Clube de Portugal
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016
- Cầu thủ bóng đá Inter Milan
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Ý
- Cầu thủ bóng đá nam Bồ Đào Nha ở nước ngoài
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Bồ Đào Nha
- Cầu thủ Cúp Liên đoàn các châu lục 2017
- Cầu thủ bóng đá Associação Académica de Coimbra – O.A.F.
- Cầu thủ bóng đá Arsenal F.C.
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá Fulham F.C.
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Bồ Đào Nha
- Cầu thủ Giải bóng đá vô địch quốc gia Bồ Đào Nha
- Cầu thủ bóng đá Serie A
- Cầu thủ bóng đá Sporting CP B