Malmö FF

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Malmö FF
Tên đầy đủMalmö Fotbollförening
Biệt danhDi blåe (Scanian: The Blue Ones)[1]
Himmelsblått (Sky Blue)[1]
Tên ngắn gọnMFF
Thành lập24 tháng 2 năm 1910; 114 năm trước (1910-02-24)
SânSân vận động Eleda, Malmö
Sức chứa22.500
Chủ tịchAnders Pålsson
Huấn luyện viên trưởngJon Dahl Tomasson
Giải đấuAllsvenskan
2020Allsvenskan, thứ 1
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Malmö Fotbollförening, thường được gọi là Malmö FF, Malmö, hoặc MFF, là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp và là câu lạc bộ bóng đá thành công nhất ở Thụy Điển về phương diện số danh hiệu giành được.[2] Được thành lập vào năm 1910 và là thành viên của Hiệp hội bóng đá Scania, Malmö FF có trụ sở tại Sân vận động EledaMalmö, Skåne.[3] Câu lạc bộ đã giành được kỷ lục 21 danh hiệu vô địch Thụy Điển và nhiều danh hiệu cúp quốc gia nhất với 14 lần.[4]

Malmö FF giành chức vô địch đầu tiên vào năm 1944.[5] Là thế lực của bóng đá Thụy Điển trong những năm gần đây, Malmö FF cũng chứng kiến vinh quang trong những năm 1970, khi giành được 5 chức vô địch Thụy Điển và 4 danh hiệu cúp quốc gia Thụy Điển. Malmö FF vẫn là câu lạc bộ duy nhất từ các nước Bắc Âu đi đến trận chung kết của Cúp C1 châu Âu, tiền thân của UEFA Champions League. Malmö FF là á quân trong trận chung kết Cúp C1 châu Âu năm 1979, trận đấu mà họ thua 1–0 trước câu lạc bộ Anh Nottingham Forest.[6] Với chiến tích này, Malmö FF đã được trao tặng huy chương vàng Svenska Dagbladet.[6][7] Malmö FF cũng là câu lạc bộ Bắc Âu duy nhất được đại diện tại Cúp Liên lục địa (sau này là FIFA Club World Cup), nơi họ cạnh tranh cho chức vô địch năm 1979.[8]

Malmö FF là đội dẫn đầu của bảng xếp hạng tổng Allsvenskan, maratontabellen,[9], nơi họ là câu lạc bộ giữ cả hai kỷ lục ghi nhiều bàn thắng nhất cũng như kỷ lục chiến thắng nhiều trận đấu nhất. Trong những năm gần đây, đội đã lọt vào hai vòng bảng liên tiếp của Champions League vào năm 20142015. Vào năm 2019 và 2020, Malmö FF đã thi đấu ở vòng đấu loại trực tiếp của UEFA Europa League.

Màu sắc của câu lạc bộ, được phản ánh trong logo và trang phục thi đấu của họ, là màu xanh da trời và trắng, với áo màu xanh da trời, quần đùi trắng và tất màu xanh da trời là màu trang phục truyền thống của câu lạc bộ. Các đối thủ chính của câu lạc bộ là đối thủ trong khu vực Helsingborg, đối thủ trong nước IFK Göteborg và đội bóng địa phương thi đấu ở giải hạng tư IFK Malmö.[10] MFF Support là câu lạc bộ người hâm mộ chính thức của họ.[11]

Các cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình ra sân của Malmö FF trước một trân đấu vòng bảng UEFA Europa League 2011–12 trước FC Metalist Kharkiv
Tính đến ngày 21 tháng 8 năm 2021[12]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Thụy Điển Melker Ellborg
2 HV Thụy Điển Eric Larsson
3 HV Đan Mạch Jonas Knudsen
4 HV Phần Lan Niklas Moisander
5 TV Đan Mạch Søren Rieks
6 TV Thụy Điển Oscar Lewicki
7 TV Bắc Macedonia Erdal Rakip
8 TV Peru Sergio Peña
9 Croatia Antonio Čolak (cho mượn từ PAOK)
10 TV Đan Mạch Anders Christiansen (đội trưởng)
11 Thụy Điển Ola Toivonen (đội phó)
13 HV Thụy Điển Martin Olsson
14 HV Thụy Điển Felix Beijmo
15 HV Bosna và Hercegovina Anel Ahmedhodžić
17 Ghana Malik Abubakari
Số VT Quốc gia Cầu thủ
18 TV Hoa Kỳ Romain Gall
19 TV Serbia Veljko Birmančević
20 TV Nigeria Bonke Innocent
21 TV Thụy Điển Peter Gwargis
22 Bosna và Hercegovina Adi Nalić
24 HV Đan Mạch Lasse Nielsen
27 TM Thụy Điển Johan Dahlin
29 HV Thụy Điển Noah Eile
30 TM Mali Ismael Diawara
31 HV Thụy Điển Franz Brorsson
32 TV Na Uy Jo Inge Berget
34 TV Thụy Điển Markus Björkqvist
36 TV Kosovo Patriot Sejdiu
37 TV Thụy Điển Sebastian Nanasi

Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 18 tháng 7 năm 2021[12]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
16 TM Thụy Điển Mathias Nilsson (tại Östers IF đến ngày 8 tháng 1 năm 2022)
23 Thụy Điển Marcus Antonsson (tại Halmstads BK đến ngày 8 tháng 1 năm 2022)
25 TV Thụy Điển Aleksander Damnjanovic Nilsson (tại Jammerbugt FC đến ngày 8 tháng 1 năm 2022)
26 TV Thụy Điển Mubaarak Nuh (tại Jammerbugt FC đến ngày 8 tháng 1 năm 2022)
28 TV Thụy Điển David Edvardsson (tại Jammerbugt FC đến ngày 8 tháng 1 năm 2022)
33 TV Thụy Điển Amel Mujanić (tại Östers IF đến ngày 8 tháng 1 năm 2022)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
35 TV Thụy Điển Samuel Adrian (tại Falkenbergs FF đến ngày 8 tháng 1 năm 2022)
38 HV Thụy Điển Linus Borgström (tại Falkenbergs FF đến ngày 8 tháng 1 năm 2022)
39 Thụy Điển Amin Sarr (tại Mjällby AIF đến ngày 8 tháng 1 năm 2022)
40 HV Thụy Điển Hugo Andersson (tại IFK Värnamo đến ngày 8 tháng 1 năm 2022)
HV Mali Ismaël Sidibé (tại Jammerbugt FC đến ngày 8 tháng 1 năm 2022)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Chung

  • Smitt, Rikard (2009). Ända sen gamla dagar... (bằng tiếng Thụy Điển). Project Management. ISBN 978-91-633-5767-1.
  • Törner, Ole (2005). Malmö FF; En Supporters Handbok (bằng tiếng Thụy Điển). Bokförlaget DN. ISBN 91-7588-683-9.

Cụ thể

  1. ^ a b Törner, 2005, pp. 42.
  2. ^ “Fakta” [Facts]. mff.se (bằng tiếng Thụy Điển). Malmö FF. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2012.
  3. ^ “Kontaktuppgifter och tävlingar” [Contact information and competitions]. skaneboll.se (bằng tiếng Thụy Điển). Skånes Fotbollförbund. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2012.
  4. ^ “Malmö FF”. svenskfotboll.se (bằng tiếng Thụy Điển). The Swedish Football Association. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2012.
  5. ^ “Svenska mästare 1896–1925, 1931–” [Swedish champions 1896–1925, 1931–]. svenskfotboll.se (bằng tiếng Thụy Điển). The Swedish Football Association. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2012.
  6. ^ a b “1978/79: Forest join élite club”. UEFA. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2012.
  7. ^ “Bragdmedaljörer genom tiderna” [Sweden's top annual medal for an achievement in any sport, Bragdguldet]. svd.se (bằng tiếng Thụy Điển). Svenska Dagbladet. ngày 6 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2012.
  8. ^ “Malmö FF history according to Uefa”. ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  9. ^ “Maratontabellen” [All-time Allsvenskan table]. svenskfotboll.se (bằng tiếng Thụy Điển). The Swedish Football Association. ngày 27 tháng 12 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2019.
  10. ^ Törner, 2005, pp. 52–54.
  11. ^ “Vad är MFF Support?” [What is MFF Support?]. mff-familjen.se (bằng tiếng Thụy Điển). MFF Familjen. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2012.
  12. ^ a b “A-laget” [First team squad]. mff.se (bằng tiếng Thụy Điển). Malmö FF. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Website chính thức (tiếng Thụy Điển)
  • MFF Support (tiếng Thụy Điển) – trang web câu lạc bộ cổ động viên chính thức
  • Himmelriket (tiếng Thụy Điển) – trang web cổ động viên
  • MFF-Familjen (tiếng Thụy Điển) – trang web cổ động viên