Serie A 2020–21
Mùa giải | 2020–21 |
---|---|
Thời gian | 19 tháng 9 năm 2020 – 23 tháng 5 năm 2021 |
Vô địch | Internazionale Danh hiệu thứ 19 |
Xuống hạng | Benevento Crotone Parma |
Champions League | Internazionale Milan Atalanta Juventus |
Europa League | Napoli Lazio |
Europa Conference League | Roma |
Số trận đấu | 380 |
Số bàn thắng | 1.163 (3,06 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Cristiano Ronaldo (29 bàn) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Napoli 6–0 Genoa (27 tháng 9 năm 2020) Napoli 6–0 Fiorentina (17 tháng 1 năm 2021) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Torino 0–7 Milan (12 tháng 5 năm 2021) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Internazionale 6–2 Crotone (3 tháng 1 năm 2021) Lazio 5–3 Benevento (18 tháng 4 năm 2021) |
Chuỗi thắng dài nhất | Internazionale (11 trận)[1] |
Chuỗi bất bại dài nhất | Internazionale (20 trận)[1] |
Chuỗi không thắng dài nhất | Parma (17 trận)[1] |
Chuỗi thua dài nhất | Parma (9 trận)[1] |
← 2019–20 2021–22 → |
Giải Serie A 2020–2021 là giải bóng đá vô địch quốc gia Italia lần thứ 119 (giải đấu thứ 89 được tổ chức theo hình thức vòng tròn hai lượt đi-về), và là giải đấu thứ 11 do Lega Serie A tổ chức. Giải đấu đã xác định đội vô địch, 4 đội dự UEFA Champions League, 2 đội dự UEFA Europa League, 1 đội dự UEFA Europa Conference League và 3 đội xuống Serie B ở mùa giải 2021-22.
Sau 38 vòng đấu, Internazionale là đội đoạt chức vô địch[2], kết thúc chuỗi 9 lần vô địch liên tiếp của Juventus.
Thông tin các đội tham gia[sửa | sửa mã nguồn]
Ảnh hưởng của đại dịch Covid-19[sửa | sửa mã nguồn]
Sân vận động, địa điểm thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Thống kê số đội tham gia theo vùng miền[sửa | sửa mã nguồn]
Số độ | Vùng, miền | CLB |
---|---|---|
3 | ![]() |
Bologna, Parma and Sassuolo |
![]() |
Genoa, Sampdoria and Spezia | |
![]() |
Atalanta, Internazionale and Milan | |
2 | ![]() |
Benevento and Napoli |
![]() |
Lazio and Roma | |
![]() |
Juventus and Torino | |
1 | ![]() |
Crotone |
![]() |
Udinese | |
![]() |
Cagliari | |
![]() |
Fiorentina | |
![]() |
Hellas Verona |
HLV, đội trưởng, trang phục[sửa | sửa mã nguồn]
Thay đổi HLV[sửa | sửa mã nguồn]
CLB | HLV đi | Lý do | Ngày đi | Kết quả của CLB trước đi | HLV đến | Ngày đến |
---|---|---|---|---|---|---|
Cagliari | ![]() |
Hết hạn hợp đồng | 2 August 2020[5] | Trước mùa giải | ![]() |
3 August 2020[6] |
Torino | ![]() |
2 August 2020 | ![]() |
7 August 2020[7] | ||
Juventus | ![]() |
Bị sa thải | 8 August 2020[8] | ![]() |
8 August 2020[9] | |
Parma | ![]() |
23 August 2020[10] | ![]() |
28 August 2020[11] | ||
Genoa | ![]() |
26 August 2020 | ![]() |
26 August 2020[12] | ||
Fiorentina | ![]() |
9 November 2020[13] | 12th | ![]() |
9 November 2020[13] | |
Genoa | ![]() |
21 December 2020[14] | 19th | ![]() |
21 December 2020[14] | |
Parma | ![]() |
7 January 2021[15] | 18th | ![]() |
7 January 2021[16] | |
Torino | ![]() |
18 January 2021[17] | 18th | ![]() |
19 January 2021[18] | |
Cagliari | ![]() |
22 February 2021[19] | 18th | ![]() |
22 February 2021[20] | |
Crotone | ![]() |
1 March 2021[21] | 20th | ![]() |
1 March 2021[22] | |
Fiorentina | ![]() |
Từ chức | 23 March 2021[23] | 14th | ![]() |
24 March 2021[24] |
Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Internazionale (C) | 38 | 28 | 7 | 3 | 89 | 35 | +54 | 91 | Dự vòng bảng UEFA Champions League |
2 | Milan | 38 | 24 | 7 | 7 | 74 | 41 | +33 | 79 | |
3 | Atalanta | 38 | 23 | 9 | 6 | 90 | 47 | +43 | 78[a] | |
4 | Juventus | 38 | 23 | 9 | 6 | 77 | 38 | +39 | 78[a] | |
5 | Napoli | 38 | 24 | 5 | 9 | 86 | 41 | +45 | 77 | Dự vòng bảng UEFA Europa League[b] |
6 | Lazio | 38 | 21 | 5 | 12 | 61 | 55 | +6 | 68 | |
7 | Roma | 38 | 18 | 8 | 12 | 68 | 58 | +10 | 62 | Dự vòng play-off UEFA Europa Conference League[b] |
8 | Sassuolo | 38 | 17 | 11 | 10 | 64 | 56 | +8 | 62 | |
9 | Sampdoria | 38 | 15 | 7 | 16 | 52 | 54 | −2 | 52 | |
10 | Hellas Verona | 38 | 11 | 12 | 15 | 46 | 48 | −2 | 45 | |
11 | Genoa | 38 | 10 | 12 | 16 | 47 | 58 | −11 | 42 | |
12 | Bologna | 38 | 10 | 11 | 17 | 51 | 65 | −14 | 41 | |
13 | Fiorentina | 38 | 9 | 13 | 16 | 47 | 59 | −12 | 40 | |
14 | Udinese | 38 | 10 | 10 | 18 | 42 | 58 | −16 | 40 | |
15 | Spezia | 38 | 9 | 12 | 17 | 52 | 72 | −20 | 39 | |
16 | Cagliari | 38 | 9 | 10 | 19 | 43 | 59 | −16 | 37 | |
17 | Torino | 38 | 7 | 16 | 15 | 50 | 69 | −19 | 37 | |
18 | Benevento (R) | 38 | 7 | 12 | 19 | 40 | 75 | −35 | 33 | Xuống hạng Serie B |
19 | Crotone (R) | 38 | 6 | 5 | 27 | 45 | 92 | −47 | 23 | |
20 | Parma (R) | 38 | 3 | 11 | 24 | 39 | 83 | −44 | 20 |
Nguồn: Serie A, Soccerway
Quy tắc xếp hạng: 1) Points; 2) Head-to-head points; 3) Head-to-head goal difference; 4) Goal difference; 5) Goals scored; 6) Draw. (Note: Head-to-head record is used only after all the matches between the teams in question have been played)[25]
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
Quy tắc xếp hạng: 1) Points; 2) Head-to-head points; 3) Head-to-head goal difference; 4) Goal difference; 5) Goals scored; 6) Draw. (Note: Head-to-head record is used only after all the matches between the teams in question have been played)[25]
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
- ^ a b Atalanta finished ahead of Juventus on head-to-head points: Juventus 1–1 Atalanta, Atalanta 1–0 Juventus.
- ^ a b Since the winners of the 2020–21 Coppa Italia, Juventus, qualified for the Champions League, the Europa League berth awarded to the Coppa Italia winners was passed to the sixth-placed team, and the Europa Conference League berth awarded to the sixth-placed team was passed to the seventh-placed team.
Xếp hạng sau từng vòng đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Leader and UEFA Champions League group stage | |
UEFA Champions League group stage | |
UEFA Europa League group stage | |
UEFA Europa Conference League play-off round | |
Relegation to Serie B |
Nguồn: Lega Serie A, ESPN Italian Serie A
Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ xuất sắc nhất tháng[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng | Cầu thủ | CLB | Ref. |
---|---|---|---|
Tháng 9 | ![]() |
Atalanta | [26] |
Tháng 10 | ![]() |
Milan | [27] |
Tháng 11 | ![]() |
Juventus | [28] |
Tháng 12 | ![]() |
Milan | [29] |
Tháng 1 | ![]() |
Lazio | [30] |
Tháng 2 | ![]() |
Internazionale | [31] |
Tháng 3 | ![]() |
Napoli | [32] |
Tháng 4 | ![]() |
Atalanta | [33] |
Tháng 5 | ![]() |
Atalanta | [34] |
Giải thưởng cá nhân cả mùa[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng | Cầu thủ | CLB | Ref. |
---|---|---|---|
Cầu thủ có giá trị nhất | ![]() |
Internazionale | [35] |
Cầu thủ trẻ hay nhất | ![]() |
Fiorentina | [36] |
Thủ môn xuất sắc nhất | ![]() |
Milan | [37] |
Hậu vệ xuất sắc nhất | ![]() |
Atalanta | [38] |
Tiền vệ xuất sắc nhất | ![]() |
Internazionale | [39] |
Tiền đạo xuất sắc nhất | ![]() |
Juventus | [40] |
Danh sách các cầu thủ ghi nhiều bàn nhất[sửa | sửa mã nguồn]
Stt | Cầu thủ | CLB | Số bàn |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
Juventus | 29 |
2 | ![]() |
Internazionale | 24 |
3 | ![]() |
Atalanta | 22 |
4 | ![]() |
Fiorentina | 21 |
5 | ![]() |
Lazio | 20 |
![]() |
Crotone | ||
7 | ![]() |
Napoli | 19 |
8 | ![]() |
Sassuolo | 17 |
![]() |
Internazionale | ||
10 | ![]() |
Cagliari | 16 |
Danh sách các cầu thủ kiến tạo nhiều nhất[sửa | sửa mã nguồn]
Stt | Cầu thủ | CLB | Số lần kiến tạo |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
Atalanta | 11 |
![]() |
Internazionale | ||
3 | ![]() |
Roma | 10 |
![]() |
Udinese | ||
![]() |
Napoli | ||
![]() |
Atalanta | ||
7 | ![]() |
Atalanta | 9 |
![]() |
Juventus | ||
![]() |
Milan | ||
![]() |
Atalanta |
Các cầu thủ lập hattrick[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ | CLB | Ghi bàn vào lưới | Kết quả | Ngày |
---|---|---|---|---|
![]() |
Roma | Genoa | 3–1 (A) Lưu trữ 2021-01-27 tại Wayback Machine | 8 tháng 11 năm 2020 |
![]() |
Internazionale | Crotone | 6–2 (H) Lưu trữ 2021-01-10 tại Wayback Machine | 3 tháng 1 năm 2021 |
![]() |
Fiorentina | Benevento | 4–1 (A) Lưu trữ 2021-03-16 tại Wayback Machine | 13 tháng 3 năm 2021 |
![]() |
Juventus | Cagliari | 3–1 (A) Lưu trữ 2021-03-16 tại Wayback Machine | 14 tháng 3 năm 2021 |
![]() |
Bologna | Fiorentina | 3–3 (H) Lưu trữ 2021-05-27 tại Wayback Machine | 2 tháng 5 năm 2021 |
![]() |
Milan | Torino | 7–0 (A) | 12 tháng 5 năm 2021 |
- Ghi chú
(H) – Sân nhà (A) – Sân khách
Số lần giữ sạch lưới[sửa | sửa mã nguồn]
Stt | Cầu thủ | CLB | Số trận giữ sạch lưới
|
---|---|---|---|
1 | ![]() |
Milan | 14 |
![]() |
Internazionale | ||
3 | ![]() |
Atalanta | 9 |
![]() |
Lazio | ||
5 | ![]() |
Fiorentina | 8 |
![]() |
Udinese | ||
![]() |
Napoli | ||
![]() |
Genoa | ||
9 | ![]() |
Sassuolo | 7 |
![]() |
Benevento | ||
![]() |
Hellas Verona | ||
![]() |
Torino |
Thẻ phạt[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ
- Cầu thủ nhận nhiều thẻ vàng nhất: 14
Pasquale Schiattarella (Benevento)
- Cầu thủ nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 2
Charalampos Lykogiannis (Cagliari)
Rodrigo De Paul (Udinese)
Đội bóng
- Đội bóng nhận nhiều thẻ vàng nhất: 100
- Đội bóng nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 6
- Đội bóng nhận ít thẻ vàng nhất: 59
- Đội bóng nhận ít thẻ đỏ nhất: 1
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b c d “Italian Serie A Performance Stats – 2020–21”. ESPN. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Inter vô địch Serie A”. Vnexpress.
- ^ Cesena ospita lo Spezia durante i lavori al Picco. Città della Spezia (in Italian). 21 August 2020. Retrieved 27 September 2020.
- ^ “Macron nuovo sponsor tecnico dell'U.C. Sampdoria”. U.C. Sampdoria (bằng tiếng Ý). 5 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Il Cagliari saluta mister Zenga” (bằng tiếng Ý). Cagliari Calcio. 2 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Di Francesco è il nuovo allenatore del Cagliari” (bằng tiếng Ý). Cagliari Calcio. 3 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Giampaolo al Toro” (bằng tiếng Ý). Torino F.C. 7 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Maurizio Sarri relieved of his duties”. Juventus F.C. 8 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Andrea Pirlo is the new coach of the first team”. Juventus F.C. 8 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Parma sack head coach Roberto D'Aversa citing 'lack of unity' at Serie A club”. BBC. 23 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Official: Liverani new Parma coach”. Football Italia. 28 tháng 8 năm 2020.
- ^ “UFFICIALE: Genoa, scelto il nuovo tecnico. Maran ha firmato per due anni”. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2020.
- ^ a b “OFFICIAL: FIORENTINA ANNOUNCE PRANDELLI”. Football Italia. 9 tháng 11 năm 2020.
- ^ a b “Official: Genoa sack Maran”. Football Italia. 21 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Official: Liverani sacked by Parma”. Football Italia. 7 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Official: D'Aversa returns to Parma”. Football Italia. 7 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Official: Torino sack Giampaolo”. Football Italia. 18 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Official: Torino announce Nicola”. Football Italia. 19 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Official: Cagliari sack Di Francesco”. Football Italia. 22 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Official: Semplici new Cagliari coach”. Football Italia. 22 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Official: Crotone sack Stroppa”. Football Italia. 1 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Official: Cosmi new Crotone coach”. Football Italia. 1 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Official: Prandelli has resigned as Fiorentina coach”. Football Italia. 23 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Official: Iachini returns to Fiorentina”. Football Italia. 24 tháng 3 năm 2021.
- ^ “RCOMUNICATO UFFICIALE N. 52/A” (PDF). legaseriea.it (bằng tiếng Ý). Lega Nazionale Professionisti Serie A. 19 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Alejandro Gomez MVP of September”. Serie A. 23 tháng 10 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2020.
- ^ “Zlatan Ibrahimovic MVP of October”. Serie A. 6 tháng 11 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2020.
- ^ “Cristiano Ronaldo MVP of November”. Serie A. 5 tháng 12 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Hakan Çalhanoğlu MVP of December”. Serie A. 5 tháng 1 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Sergej Milinković-Savić MVP of January”. Serie A. 5 tháng 2 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Romelu Lukaku MVP of February”. Serie A. 2 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Lorenzo Insigne MVP of March”. Serie A. 31 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Luis Muriel MVP of April”. Serie A. 30 tháng 4 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Ruslan Malinovskyi MVP of May”. Serie A. 21 tháng 5 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2021.
- ^ “The MVPs of the 2020/2021 Season: Romelu Lukaku Best Overall”. Serie A. 31 tháng 5 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2021.
- ^ “The MVPs of the 2020/2021 Season: Dusan Vlahovic Best Under 23”. Serie A. 31 tháng 5 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2021.
- ^ “The MVPs of the 2020/2021 Season: Gianluigi Donnarumma Best Goalkeeper”. Serie A. 31 tháng 5 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2021.
- ^ “The MVPs of the 2020/2021 Season: Cristian Romero Best Defender”. Serie A. 31 tháng 5 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2021.
- ^ “The MVPs of the 2020/2021 Season: Nicolò Barella Best Midfielder”. Serie A. 31 tháng 5 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2021.
- ^ “The MVPs of the 2020/2021 Season: Cristiano Ronaldo Best Striker”. Serie A. 31 tháng 5 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2021.
- ^ Spezia played the first 11 matches of the season in the Stadio Dino Manuzzi of Cesena, while works were being finished at their ground Stadio Alberto Picco.[3]