Nicolás Otamendi
![]() Otamendi trong màu áo đội tuyển Argentina năm 2018 tại FIFA World Cup 2018 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Nicolás Hernán Gonzalo Otamendi | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 12 tháng 2 năm 1988 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Buenos Aires, Argentina | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,83 m (6 ft 0 in)[1] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Trung vệ, hậu vệ phải | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin câu lạc bộ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Benfica | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số áo | 30 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1995–2007 | Vélez Sarsfield | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2007–2010 | Vélez Sarsfield | 40 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2010–2014 | Porto | 77 | (7) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2014–2015 | Valencia | 35 | (6) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2014 | → Atlético Mineiro (mượn) | 5 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2015–2020 | Manchester City | 136 | (8) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
2020– | Benfica | 26 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2009– | Argentina | 109 | (5) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia và chính xác tính đến 26 tháng 4 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia chính xác tính đến 21 tháng 11 năm 2023 |
Nicolás Hernán Gonzalo Otamendi (sinh ngày 12 tháng 2 năm 1988) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Argentina, hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ Benfica tại Primeira Liga và Đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina ở vị trí trung vệ.
Sự nghiệp thi đấu chuyên nghiệp của anh ấy bắt đầu từ câu lạc bộ Atlético Vélez Sársfield và Porto, anh cũng đã có những thành công nhất định khi chơi trong màu áo của 02 câu lạc bộ này. Anh được gọi lên đội tuyển quốc gia Argentine kể từ năm 2009. Năm 2014, anh có tên trong danh sách tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2014 tại Brasil. Anh sinh ra tại Buenos Aires, Otamendi chơi cho giải hạng Nhất Argentine và ra mắt trong màu áo của câu lạc bộ Club Atlético Vélez Sársfield vào ngày 23 tháng 8 năm 2010, Otamendi được chuyển đến Bồ Đào Nha và chơi cho câu lạc bộ F.C. Porto với khoải phí 4 triệu Euro trong một bản hợp đồng đã ký kết với thời hạn 5 năm. Vào ngày 5 tháng 2 năm 2014, Otamendi được bán tới Valencia CF tại giải La Liga với một hợp đồng 05 năm có giá trị 12 triệu Euro bắt đầu từ ngày 1 tháng 6.
Vào tháng 3 năm 2009, Otamendi được gọi vào đội tuyển quốc gia Argentina dưới thời của huấn luyện viên Diego Maradona và cho ra sân trong trận giao hữu với Panama. Anh cùng đội tuyển Argentina góp mặt tại các giải đấu lớn là Copa América 2015, Copa América Centenario 2016, World Cup 2018, Copa América 2019, Copa América 2021 và World Cup 2022, trong đó thành tích cao nhất là chức vô địch Copa América 2021 và World Cup 2022.
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 26 tháng 4 năm 2021[2]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Châu lục | Khác[i] | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Vélez Sarsfield | 2007–08 | Primera División | 1 | 0 | – | 0 | 0 | – | 1 | 0 | ||||
2008–09 | 18 | 0 | – | 0 | 0 | – | 18 | 0 | ||||||
2009–10 | 19 | 1 | – | 14 | 0 | – | 33 | 1 | ||||||
2010–11 | 2 | 0 | — | 0 | 0 | — | 2 | 0 | ||||||
Tổng cộng | 40 | 1 | — | 14 | 0 | — | 54 | 1 | ||||||
Porto | 2010–11 | Primeira Liga | 15 | 5 | 1 | 0 | 2 | 0 | 13 | 1 | — | 31 | 6 | |
2011–12 | 20 | 2 | 1 | 0 | 2 | 0 | 6 | 0 | 0 | 0 | 29 | 2 | ||
2012–13 | 29 | 0 | 2 | 0 | 3 | 1 | 8 | 0 | 1 | 0 | 43 | 1 | ||
2013–14 | 13 | 0 | 2 | 1 | 0 | 0 | 4 | 0 | 1 | 0 | 20 | 1 | ||
Tổng cộng | 77 | 7 | 6 | 1 | 7 | 1 | 31 | 1 | 2 | 0 | 123 | 10 | ||
Atlético Mineiro | 2014 | Série A | 5 | 0 | 0 | 0 | — | 7 | 0 | 7 | 1 | 19 | 1 | |
Valencia | 2014–15 | La Liga | 35 | 6 | 3 | 0 | — | 38 | 6 | |||||
Manchester City | 2015–16 | Premier League | 30 | 1 | 2 | 0 | 5 | 0 | 11 | 0 | — | 48 | 1 | |
2016–17 | 30 | 1 | 5 | 0 | 1 | 0 | 7 | 0 | — | 43 | 1 | |||
2017–18 | 34 | 4 | 2 | 0 | 2 | 0 | 8 | 1 | — | 46 | 5 | |||
2018–19 | 15 | 0 | 3 | 1 | 4 | 0 | 4 | 0 | 1 | 0 | 27 | 1 | ||
2019–20 | 24 | 2 | 3 | 0 | 3 | 1 | 8 | 0 | 1 | 0 | 39 | 3 | ||
Tổng cộng | 136 | 8 | 17 | 1 | 15 | 1 | 40 | 1 | 2 | 0 | 210 | 11 | ||
Benfica | 2020–21 | Primeira Liga | 23 | 1 | 3 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 | 1 | 0 | 33 | 1 |
Tổng cộng sự nghiệp | 316 | 23 | 29 | 2 | 22 | 2 | 98 | 2 | 13 | 1 | 478 | 30 |
- ^ Bao gồm Taça da Liga và Campeonato Mineiro.
Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
2 tháng 11 năm 2011 | Sân vận động Salt Lake, Kolkata, Ấn Độ | ![]() |
Giao hữu | |||
10 tháng 6 năm 2016 | Soldier Field, Chicago, Hoa Kỳ | ![]() |
Copa América Centenario | |||
6 tháng 9 năm 2016 | Sân vận động Metropolitano de Mérida, Mérida, Venezuela | ![]() |
Vòng loại FIFA World Cup 2018 | |||
27 tháng 3 năm 2018 | Wanda Metropolitano, Madrid, Tây Ban Nha | ![]() |
Giao hữu | |||
12 tháng 10 năm 2023 | Sân vận động Monumental, Buenos Aires, Argentina | ![]() |
Vòng loại FIFA World Cup 2026 | |||
21 tháng 11 năm 2023 | Sân vận động Maracanã, Rio de Janeiro, Brasil | ![]() |
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Vélez
Porto
- Primeira Liga: 2010–11, 2011–12, 2012–13[3]
- Taça de Portugal: 2010–11[3]
- Supertaça Cândido de Oliveira: 2011, 2012, 2013[3]
- UEFA Europa League: 2010–11[3]
- Taça da Liga á quân: 2012–13[3]
Manchester City
- Premier League: 2017–18, 2018–19[4]
- FA Cup: 2018–19[5]
- Football League/EFL Cup: 2015–16,[6] 2017–18,[7] 2018–19,[8] 2019–20[9]
- FA Community Shield: 2018,[10] 2019[11]
Argentina
- Copa América: 2021; á quân: 2015, 2016
- Siêu cúp Liên lục địa CONMEBOL–UEFA: 2022
- FIFA World Cup: 2022
Cá nhân
- Đội hình tiêu biểu Nam Mỹ: 2009[12]
- Đội hình tiêu biểu La Liga: 2014–15[13]
- Đội hình tiêu biểu Cúp Bóng đá Nam Mỹ: 2015,[14] 2016[15]
- PFA Team of the Year: 2017–18[16]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “PLAYER PROFILE – Nicolás Otamendi”. Valencia CF Official webpage. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2015.
- ^ “N. Otamendi”. Soccerway. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2014.
- ^ a b c d e f Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênSW
- ^ “Nicolás Otamendi: Overview”. Premier League. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2019.
- ^ McNulty, Phil (ngày 18 tháng 5 năm 2019). “Manchester City 6–0 Watford”. BBC Sport. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2019.
- ^ McNulty, Phil (ngày 28 tháng 2 năm 2016). “Liverpool 1–1 Manchester City”. BBC Sport. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2019.
- ^ McNulty, Phil (ngày 25 tháng 2 năm 2018). “Arsenal 0–3 Manchester City”. BBC Sport. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2018.
- ^ McNulty, Phil (ngày 24 tháng 2 năm 2019). “Chelsea 0–0 Manchester City”. BBC Sport. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019.
- ^ McNulty, Phil (ngày 1 tháng 3 năm 2020). “Aston Villa 1–2 Manchester City”. BBC Sport. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2020.
- ^ Bevan, Chris (ngày 5 tháng 8 năm 2018). “Chelsea 0–2 Manchester City”. BBC Sport. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
- ^ Begley, Emlyn (ngày 4 tháng 8 năm 2019). “Liverpool 1–1 Manchester City”. BBC Sport. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênSATY
- ^ “The 2014/15 Liga BBVA Ideal XI”. Liga de Fútbol Profesional. ngày 15 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2015.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênTOTT
- ^ “Awards”. Copa América 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Manchester City players dominate PFA team of the year”. BBC Sport. ngày 18 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2018.
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Nicolás Otamendi. |
- Vélez Sarsfield (tiếng Tây Ban Nha)
- futbolxxi.com (tiếng Tây Ban Nha)
- Nicolás Otamendi tại ForaDeJogo
- Nicolás Otamendi tại BDFutbol
- Nicolás Otamendi tại Soccerbase
- Nicolás Otamendi tại National-Football-Teams.com
- Nicolás Otamendi – Thành tích thi đấu FIFA
- Cầu thủ bóng đá Argentina
- Cầu thủ bóng đá FC Porto
- Hậu vệ bóng đá
- Sinh năm 1988
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina
- Cầu thủ bóng đá nam Argentina ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá Manchester City F.C.
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ bóng đá Valencia CF
- Nhân vật thể thao từ Buenos Aires
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Brasil
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Tây Ban Nha
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Bồ Đào Nha
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2010
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Cầu thủ bóng đá Campeonato Brasileiro Série A
- Cầu thủ Giải bóng đá vô địch quốc gia Bồ Đào Nha
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2022