Nicolás Gaitán
Gaitán chơi cho Benfica năm 2016 | |||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Osvaldo Nicolás Fabián Gaitán | ||||||||||
Ngày sinh | 23 tháng 2, 1988 | ||||||||||
Nơi sinh | San Martín, Argentina | ||||||||||
Chiều cao | 1,70 m (5 ft 7 in) | ||||||||||
Vị trí | Tiền vệ tấn công | ||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||
Đội hiện nay | Peñarol | ||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||
Boca Juniors | |||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||
2008–2010 | Boca Juniors | 66 | (12) | ||||||||
2010–2016 | Benfica | 152 | (25) | ||||||||
2016–2018 | Atlético Madrid | 49 | (8) | ||||||||
2018-2019 | Dalian Yifang | 28 | (6) | ||||||||
2019 | Chicago Fire | 27 | (4) | ||||||||
2020 | Lille | 4 | (0) | ||||||||
2020–2021 | Braga | 18 | (2) | ||||||||
2021– | Peñarol | 0 | (0) | ||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||
2009– | Argentina | 19 | (2) | ||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 26 tháng 9 năm 2016 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 10 năm 2016 |
Osvaldo Nicolás Fabián Gaitán (sinh ngày 23 tháng 3 năm 1988) ở quận San Martín, Buenos Aires, Argentina) là một cầu thủ bóng đá người Argentina, chơi ở vị trí tiền vệ trung tâm cho câu lạc bộ Peñarol ở giải VĐQG Uruguay, Gaitán cũng được gọi vào đội tuyển Argentina thi đấu một số trận.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Nicolas Gaitan có phong độ cao trong màu áo đội bóng thủ đô Bồ Đào Nha, và vì thế anh đã lọt vào mắt xanh của những nhà tuyển trạch. Tuyển thủ Argentina đã gia nhập Benfica từ câu lạc bộ Boca Juniors mùa hè năm 2010 với mức phí chuyển nhượng 8,4 triệu Euro nhằm thay thế cho Ángel Di María và tới nay anh đã chiếm được vị trí chính thức trong đội hình của huấn luyện viên Jorge Jesus.[1]
Trong cúp C1, anh đã kiến tạo đường chuyền giúp Oscar Cardozo ghi bàn mở tỉ số trong trận hòa 1-1 của Benfica với M.U thuộc lượt trận đầu tiên vòng bảng Champions League mùa 2011. Không chỉ có đường chuyền thành bàn mà Nicolas Gaitan đã thi đấu nổi bật suốt trận đấu. Và màn trình diễn xuất sắc của tiền vệ sáng tạo người Argentina đã gây ấn tượng rất mạnh với Alex Ferguson.[2] Huấn luyện viên của MU là Alex Ferguson đã để mắt tới Gaitan và sẽ tiếp tục theo dõi tiền vệ này trong mùa giải tới.[2] Với sự đa năng của Gaitan - có thể chơi cả hai cánh cũng như trung tâm hàng tiền vệ và là một sự thay thế cho Paul Scholes.
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Scores and results list Argentina's goal tally first.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 14 tháng 10 năm 2014 | Sân vận động Hồng Kông, Hồng Kông | Hồng Kông | 3–0 | 7–0 | Giao hữu |
2 | 6–0 |
Thành tích
[sửa | sửa mã nguồn]CLB | Mùa | Giải | Cup | Cúp liên đoàn | Liên lục địa | Khác | Tổng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Boca Juniors | 2007–08 | 1 | 0 | — | — | 0 | 0 | — | 1 | 0 | |||
2008–09 | 32 | 5 | — | — | 11 | 1 | — | 43 | 6 | ||||
2009–10 | 33 | 7 | — | — | 2 | 0 | — | 35 | 7 | ||||
Tổng | 66 | 12 | — | — | 13 | 1 | — | 79 | 13 | ||||
Benfica | 2010–11 | 26 | 7 | 5 | 1 | 3 | 0 | 13 | 1 | 1 | 0 | 48 | 9 |
2011–12 | 25 | 3 | 1 | 0 | 4 | 0 | 14 | 1 | — | 44 | 4 | ||
2012–13 | 23 | 3 | 6 | 1 | 2 | 0 | 13 | 1 | — | 44 | 5 | ||
2013–14 | 26 | 4 | 5 | 1 | 2 | 1 | 10 | 2 | — | 43 | 8 | ||
2014–15 | 27 | 4 | 2 | 0 | 2 | 0 | 5 | 0 | 1 | 0 | 37 | 4 | |
2015–16 | 25 | 4 | 1 | 0 | 2 | 3 | 8 | 4 | 1 | 0 | 37 | 11 | |
Tổng | 152 | 25 | 20 | 3 | 15 | 4 | 63 | 9 | 3 | 0 | 253 | 41 | |
Atlético Madrid | 2016–17 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | — | 0 | 0 | ||
Tổng thành tích | 218 | 37 | 20 | 3 | 15 | 4 | 76 | 10 | 3 | 0 | 332 | 54 |
Đội tuyển quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 11 tháng 10 năm 2016[5]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Argentina | 2009 | 1 | 0 |
2010 | 2 | 0 | |
2011 | 3 | 0 | |
2014 | 3 | 2 | |
2015 | 2 | 0 | |
2016 | 8 | 0 | |
Tổng cộng | 19 | 2 |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ http://www.tinthethao.com.vn/news/56/2E7970/Nicolas-Gaitan-cua-Benfica-lot-mat-xanh-Sir-Alex[liên kết hỏng]
- ^ a b http://phapluattp.vn/2011101202049843p1020c1090/mu-coi-gaitan-la-muc-tieu-so-1.htm [liên kết hỏng] [liên kết hỏng]
- ^ “N. Gaitán”. Soccerway. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Nicolás Gaitán”. Footballdatabase. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2012.
- ^ Nicolás Gaitán tại National-Football-Teams.com
- Cầu thủ bóng đá Argentina
- Cầu thủ bóng đá Boca Juniors
- Sinh năm 1988
- Nhân vật còn sống
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina
- Cầu thủ bóng đá nam Argentina ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá Atlético de Madrid
- Cầu thủ bóng đá Benfica
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài tại Hoa Kỳ
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Tây Ban Nha
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Bồ Đào Nha
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Trung Quốc