Willy Caballero
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
![]() Caballero tại World Cup 2018 | ||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Wilfredo Daniel Caballero Lazcano[1] | |||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 28 tháng 9, 1981 [2] | |||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Santa Elena, Argentina | |||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,85 m[3] | |||||||||||||||||||||||
Vị trí | Thủ môn | |||||||||||||||||||||||
Thông tin câu lạc bộ | ||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Chelsea | |||||||||||||||||||||||
Số áo | 13 | |||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||
2001–2004 | Boca Juniors | 15 | (0) | |||||||||||||||||||||
2004–2011 | Elche | 186 | (0) | |||||||||||||||||||||
2006 | → Arsenal Sarandí (mượn) | 13 | (0) | |||||||||||||||||||||
2011–2014 | Málaga | 117 | (0) | |||||||||||||||||||||
2014–2017 | Manchester City | 23 | (0) | |||||||||||||||||||||
2017– | Chelsea | 9 | (0) | |||||||||||||||||||||
Đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||||||||||||
2001 | U-20 Argentina | 2 | (0) | |||||||||||||||||||||
2018– | Argentina | 5 | (0) | |||||||||||||||||||||
Thành tích
| ||||||||||||||||||||||||
* Số trận và số bàn thắng của câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải bóng đá vô địch quốc gia và chính xác tính đến 29 tháng 2 năm 2020 ‡ Số lần khoác áo đội tuyển quốc gia và số bàn thắng chính xác tính đến 21 tháng 7 năm 2018 |
Wilfredo Daniel "Willy" Caballero Lazcano (sinh ngày 28 tháng 9 năm 1981) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ Chelsea và đội tuyển quốc gia Argentina ở vị trí thủ môn.
Anh dành phần lớn sự nghiệp của mình tại Tây Ban Nha, thi đấu cho Elche và Málaga. Mùa hè năm 2014, anh ký hợp đồng với Manchester City và giúp câu lạc bộ này vô địch cúp liên đoàn Anh 2016.
Caballero có trận ra mắt đội tuyển Argentina vào năm 2018, khi anh đã 36 tuổi.
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 29 tháng 2 năm 2020 [4]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch quốc gia | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Châu lục | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Boca Juniors | 2001–02 | Argentine Primera División | 4 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | — | 4 | 0 | ||
2002–03 | Argentine Primera División | 4 | 0 | 0 | 0 | — | 3 | 0 | — | 7 | 0 | |||
2003–04 | Argentine Primera División | 1 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | — | 1 | 0 | |||
2004–05 | Argentine Primera División | 6 | 0 | 0 | 0 | — | 1 | 0 | — | 7 | 0 | |||
Tổng cộng | 15 | 0 | 0 | 0 | — | 4 | 0 | — | 19 | 0 | ||||
Elche | 2005–06 | Segunda División | 10 | 0 | 0 | 0 | — | — | — | 10 | 0 | |||
2006–07 | Segunda División | 39 | 0 | 2 | 0 | — | — | — | 41 | 0 | ||||
2007–08 | Segunda División | 38 | 0 | 4 | 0 | — | — | — | 42 | 0 | ||||
2008–09 | Segunda División | 38 | 0 | 2 | 0 | — | — | — | 40 | 0 | ||||
2009–10 | Segunda División | 39 | 0 | 1 | 0 | — | — | — | 40 | 0 | ||||
2010–11 | Segunda División | 22 | 0 | 0 | 0 | — | — | — | 22 | 0 | ||||
Tổng cộng | 186 | 0 | 9 | 0 | — | — | — | 195 | 0 | |||||
Arsenal Sarandí (mượn) | 2006–07 | Argentine Primera División | 13 | 0 | 0 | 0 | — | — | — | 13 | 0 | |||
Málaga | 2010–11 | La Liga | 15 | 0 | 0 | 0 | — | — | — | 15 | 0 | |||
2011–12 | La Liga | 28 | 0 | 4 | 0 | — | — | — | 32 | 0 | ||||
2012–13 | La Liga | 36 | 0 | 0 | 0 | — | 11[a] | 0 | — | 47 | 0 | |||
2013–14 | La Liga | 38 | 0 | 1 | 0 | — | — | — | 39 | 0 | ||||
Tổng cộng | 117 | 0 | 5 | 0 | — | 11 | 0 | — | 133 | 0 | ||||
Manchester City | 2014–15[5] | Premier League | 2 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 1[b] | 0 | 7 | 0 |
2015–16[6] | Premier League | 4 | 0 | 3 | 0 | 6 | 0 | 1[a] | 0 | — | 14 | 0 | ||
2016–17[7] | Premier League | 17 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 6[a] | 0 | — | 27 | 0 | ||
Tổng cộng | 23 | 0 | 7 | 0 | 10 | 0 | 7 | 0 | 1 | 0 | 48 | 0 | ||
Chelsea | 2017–18[8] | Premier League | 3 | 0 | 6 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 13 | 0 |
2018–19[9] | Premier League | 2 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 2[c] | 0 | 1[b] | 0 | 9 | 0 | |
2019–20[10] | Premier League | 4 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 1[a] | 0 | 0 | 0 | 9 | 0 | |
Tổng cộng | 9 | 0 | 10 | 0 | 8 | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | 31 | 0 | ||
Tổng sự nghiệp | 363 | 0 | 31 | 0 | 18 | 0 | 25 | 0 | 2 | 0 | 439 | 0 |
- ^ a ă â b Ra sân tại UEFA Champions League
- ^ a ă Ra sân tại FA Community Shield
- ^ Ra sân tại UEFA Europa League
Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 21 tháng 6 năm 2018[4]
Đội tuyển | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Argentina | 2018 | 5 | 0 |
Tổng | 5 | 0 |
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Boca Juniors
- Argentine Primera División: Apertura 2003[11]
- Copa Libertadores: 2003[11]
- Cúp bóng đá liên lục địa: 2003
Manchester City
- Cúp liên đoàn Anh: 2015–16[12]
Chelsea
Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
U-20 Argentina
Olympic Argentina
- Thế vận hội mùa hè: 2004[17]
Argentina
- Á quân FIFA Confederations Cup: 2005
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Updated squads for 2017/18 Premier League confirmed”. Premier League. ngày 2 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018.
- ^ “FIFA World Cup Russia 2018: List of players: Argentina” (PDF). FIFA. ngày 15 tháng 7 năm 2018. tr. 1. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Willy Caballero: Overview”. Premier League. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018.
- ^ a ă “W. Caballero: Summary”. Soccerway. Perform Group. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Trận thi đấu của Willy Caballero trong 2014/2015”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Trận thi đấu của Willy Caballero trong 2015/2016”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Trận thi đấu của Willy Caballero trong 2016/2017”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Trận thi đấu của Willy Caballero trong 2017/2018”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Trận thi đấu của Willy Caballero trong 2018/2019”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Trận thi đấu của Willy Caballero trong 2019/2020”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2019.
- ^ a ă González, Ricardo (ngày 24 tháng 3 năm 2018). “La historia de Caballero, un señor arquero con destino Mundial” [The story of Caballero, a hell of a goalkeeper destined for the World (pun on World Cup)]. Diario Popular (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2018.
- ^ McNulty, Phil (ngày 28 tháng 2 năm 2016). “Liverpool 1–1 Manchester City”. BBC Sport. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2019.
- ^ McNulty, Phil (ngày 19 tháng 5 năm 2018). “Chelsea 1–0 Manchester United”. BBC Sport. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2018.
- ^ Bevan, Chris (ngày 29 tháng 5 năm 2019). “Chelsea 4–1 Arsenal”. BBC Sport. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019.
- ^ McNulty, Phil (ngày 24 tháng 2 năm 2019). “Chelsea 0–0 Manchester City”. BBC Sport. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2019.
- ^ “World Youth Cup (U-20) 2001 (Argentina, June 17 – July 8)”. RSSSF. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2018.
- ^ Mauri, Claudio (ngày 29 tháng 2 năm 2016). “Las manos de Willy Caballero atajan, abrazan copas y también dibujan” [The hands of Willy Caballero save, lift cups and also draw]. La Nación (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2018.
Thể loại:
- Sinh 1981
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Chelsea F.C.
- Cầu thủ bóng đá Argentina ở nước ngoài
- Cầu thủ Cúp Liên đoàn các châu lục 2005
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Argentina
- Cầu thủ bóng đá Argentina
- Thủ môn bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Boca Juniors
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2004
- Cầu thủ bóng đá Manchester City F.C.
- Huy chương Thế vận hội Mùa hè 2004
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội của Argentina
- Huy chương bóng đá Thế vận hội
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Tây Ban Nha