Nicolás Tagliafico
![]() Tagliafico với Argentina tại FIFA World Cup 2018 | |||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Nicolás Alejandro Tagliafico[1] | ||||||||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 31 tháng 8, 1992 [1] | ||||||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Buenos Aires, Argentina | ||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,72 m[2] | ||||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ trái | ||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin câu lạc bộ | |||||||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Lyon | ||||||||||||||||||||||||||||||
Số áo | 3 | ||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||||
2010–2015 | Banfield | 90 | (2) | ||||||||||||||||||||||||||||
2012–2013 | → Real Murcia (mượn) | 27 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||||
2015–2018 | Independiente | 85 | (2) | ||||||||||||||||||||||||||||
2018–2022 | Ajax | 115 | (9) | ||||||||||||||||||||||||||||
2022- | Lyon | 19 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||||
Đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||||||||||
2007 | U-15 Argentina | 2 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||||
2009 | U-17 Argentina | 5 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||||
2011 | U-20 Argentina | 12 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||||
2017– | Argentina | 50 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích
| |||||||||||||||||||||||||||||||
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia và chính xác tính đến 2 tháng 5 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia chính xác tính đến 12 tháng 9 năm 2023 |
Nicolás Alejandro Tagliafico (sinh ngày 31 tháng 8 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Argentina hiện đang chơi ở vị trí hậu vệ trái cho câu lạc bộ Lyon và đội tuyển quốc gia Argentina.
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến ngày 20 tháng 8 năm 2022[3]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Banfield | 2010–11 | Primera División | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 9 | 0 |
2011–12 | 33 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 33 | 1 | ||
2013–14 | Primera B Nacional | 34 | 0 | 2 | 1 | – | 0 | 0 | 36 | 1 | ||
2014 | Primera División | 14 | 1 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | 14 | 1 | ||
Tổng cộng | 90 | 2 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 92 | 3 | ||
Real Murcia (mượn) | 2012–13 | Segunda División | 27 | 0 | 1 | 0 | – | – | 28 | 0 | ||
Independiente | 2015 | Primera División | 31 | 1 | 2 | 0 | 6 | 0 | 0 | 0 | 39 | 1 |
2016 | 16 | 1 | 2 | 0 | 4 | 0 | 3 | 0 | 25 | 1 | ||
2016–17 | 29 | 0 | 1 | 0 | 11 | 0 | 2 | 0 | 43 | 0 | ||
2017–18 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 9 | 0 | ||
Tổng cộng | 85 | 2 | 5 | 0 | 21 | 0 | 5 | 0 | 116 | 2 | ||
Ajax | 2017–18 | Eredivisie | 15 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 15 | 1 | |
2018–19 | 29 | 2 | 2 | 1 | 15 | 3 | – | 46 | 6 | |||
2019–20 | 24 | 3 | 3 | 0 | 11 | 2 | 0 | 0 | 38 | 5 | ||
2020–21 | 25 | 1 | 4 | 0 | 11 | 0 | – | 40 | 1 | |||
2021–22 | 22 | 2 | 4 | 1 | 3 | 0 | 1 | 0 | 30 | 3 | ||
Tổng cộng | 115 | 9 | 13 | 2 | 40 | 5 | 1 | 0 | 169 | 16 | ||
Lyon | 2022–23 | Ligue 1 | 19 | 1 | 2 | 0 | – | – | 21 | 1 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 336 | 14 | 23 | 3 | 61 | 5 | 6 | 0 | 426 | 22 |
Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến ngày 12 tháng 9 năm 2023.[4]
Argentina | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2017 | 1 | 0 |
2018 | 11 | 0 |
2019 | 13 | 0 |
2020 | 3 | 0 |
2021 | 8 | 0 |
2022 | 12 | 0 |
2023 | 2 | 1 |
Tổng cộng | 50 | 1 |
- Tính đến ngày 12 tháng 9 năm 2023
- Bàn thắng và kết quả của Argentina được để trước.
# | Ngày | Địa điểm | Số trận | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 12 tháng 9 năm 2023 | Sân vận động Hernando Siles, La Paz, Bolivia | 50 | ![]() |
2–0 | 3–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2026 |
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Vô địch Copa Sudamericana: 2017
- Vô địch Eredivisie: 2018–19, 2020-21, 2021-22
- Vô địch KNVB Cup: 2018–19, 2020-21
- Vô địch Siêu cúp Hà Lan: 2019
Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Vô địch Superclásico de las Américas: 2017, 2019
- Vô địch Copa America: 2021
- Vô địch World Cup: 2022
Cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]
- Cầu thủ xuất sắc nhất tháng Eredivisie: tháng 11, 2018
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b “FIFA World Cup Russia 2018: List of players: Argentina” (PDF). FIFA. ngày 15 tháng 7 năm 2018. tr. 1. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Nico Tagliafico”. Ajax.
- ^ “N. Tagliafico”. Soccerway. Perform Group. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Nicolás Tagliafico”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2018.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Nicolás Tagliafico. |
- Nicolás Tagliafico tại Soccerway
- Statistics at Football-Lineups.com
Thể loại:
- Sinh năm 1992
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Argentina
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Argentina
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Argentina
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Cầu thủ bóng đá nam Argentina ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Hà Lan
- Cầu thủ bóng đá AFC Ajax
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Tây Ban Nha
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2022
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Pháp
- Cầu thủ bóng đá Olympique Lyonnais