Cú ăn ba (bóng đá)
Cú ăn ba trong bóng đá được dùng để chỉ một đội bóng giành được ba danh hiệu trong một mùa giải. Các danh hiệu thường được tính vào cú ăn ba là giải đấu nội địa ở cấp cao nhất, cúp nội địa, và giải đấu cấp châu lục. Các danh hiệu nếu chỉ giành được qua một trận đấu, hoặc hai trận lượt đi và về (như Siêu cúp Anh và Siêu cúp bóng đá châu Âu) thường không được tính vào cú ăn ba.
Barcelona và Bayern Munich là những câu lạc bộ châu Âu đã 2 lần giành "cú ăn ba"
Có nhiều cách để hoàn thành cú ăn ba - cách vẻ vang hơn cả là 'cú ăn ba cấp châu lục'[1] (giải đấu nội địa cấp cao nhất, cúp chính ở nội địa và giải đấu cao nhất cấp châu lục) và 'cú ăn ba nội địa' (giải đấu và hai cúp nội địa).[2][3]
Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]
"Cú ăn ba lớn" trong bóng đá nam[sửa | sửa mã nguồn]
Cho đến nay, đã có 9 lần việc một đội giành cú đúp nội địa (thắng giải vô địch quốc gia và cúp quốc gia) kết hợp với Cúp C1 châu Âu/UEFA Champions League trong cùng một mùa giải [4][5]:
Mùa | Câu lạc bộ | Quốc gia | Giải vô địch quốc gia | Cúp quốc gia | Cúp C1 châu Âu/UEFA Champions League |
---|---|---|---|---|---|
1966-67 | Celtic Glasgow | ![]() |
Scottish Football League | Scottish FA Cup | Cúp C1 (European Cup) |
1971-72 | Ajax Amsterdam | ![]() |
Eredivisie | Cúp KNVB | Cúp C1 (European Cup) |
1987-88 | PSV Eindhoven | ![]() |
Eredivisie | Cúp KNVB | Cúp C1 (European Cup) |
1998-99 | Manchester United | ![]() |
Premier League | Cúp FA | UEFA Champions League |
2008-09 | FC Barcelona | ![]() |
La Liga | Copa del Rey | UEFA Champions League |
2009-10 | Inter Milan | ![]() |
Serie A | Coppa Italia | UEFA Champions League |
2012-13 | FC Bayern München | ![]() |
Bundesliga | DFB-Pokal | UEFA Champions League |
2014-15 | FC Barcelona | ![]() |
La Liga | Copa del Rey | UEFA Champions League |
2019-20 | FC Bayern München | ![]() |
Bundesliga | DFB-Pokal | UEFA Champions League |
"Cú ăn ba nhỏ" trong bóng đá nam[sửa | sửa mã nguồn]
Cho đến nay, đã có 5 lần việc 1 đội giành cú đúp nội địa (thắng giải vô địch quốc gia và cúp quốc gia) kết hợp với Cúp UEFA/UEFA Europa League trong cùng 1 mùa giải [5]:
Mùa giải | Câu lạc bộ | Quốc gia | Giải vô địch quốc gia | Cúp quốc gia | Cúp UEFA/UEFA Europa League |
---|---|---|---|---|---|
1981-82 | IFK Göteborg | ![]() |
Fotbollsallsvenskan | Svenska Cupen | Cúp UEFA |
1999-00 | Galatasaray | ![]() |
Turkcell Süper Lig | Türkiye Kupası | Cúp UEFA |
2002-03 | FC Porto | ![]() |
Primeira Liga | Taça de Portugal | Cúp UEFA |
2004-05 | CSKA Moskva | ![]() |
Russian Premier League | Кубок России | Cúp UEFA |
2010-11 | FC Porto | ![]() |
Primeira Liga | Taça de Portugal | UEFA Europa League |
Cú ăn ba trong bóng đá nữ[sửa | sửa mã nguồn]
Trong bóng đá nữ, chỉ từ năm 2001 mới có UEFA Women's Cup, và từ năm 2009 mang tên UEFA Women Champions League. Có 3 đội đã đạt được 5 lần, giành cú đúp nội địa (thắng giải vô địch quốc gia và cúp quốc gia) kết hợp với UEFA Women Champions League trong cùng 1 mùa giải[4]:
Mùa giải | Câu lạc bộ | Quốc gia | Giải vô địch quốc gia | Cúp quốc gia | Cúp châu Âu |
---|---|---|---|---|---|
2001-02 | F.F.C. Frankfurt | ![]() |
Frauen-Bundesliga | Cúp bóng đá nữ Đức | UEFA Women's Cup |
2006-07 | Arsenal W.F.C. | ![]() |
FA Women's Premier League | FA Women's Cup | UEFA Women's Cup |
2007-08 | F.F.C. Frankfurt | ![]() |
Frauen-Bundesliga | Cúp bóng đá nữ Đức | UEFA Women's Cup |
2011-12 | Olympique Lyon | ![]() |
Division 1 Féminine | Coupe de France féminine | UEFA Women's Champions League |
2012-13 | VfL Wolfsburg | ![]() |
Frauen-Bundesliga | Cúp bóng đá nữ Đức | UEFA Women's Champions League |
Cú ăn ba giải nội địa[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ | Quốc gia | Số lần thắng |
---|---|---|
Glasgow Rangers | ![]() |
7 |
FC Floriana | ![]() |
4 |
FC Bayern München | ![]() |
4 |
1. FFC Frankfurt 1 | ![]() |
3 |
Celtic Glasgow | ![]() |
3 |
Arsenal W.F.C. 1 | ![]() |
3 |
South China AA | ![]() |
3 |
Paris SG | ![]() |
3 |
Linfield FC | ![]() |
2 |
Flora Tallinn | ![]() |
2 |
Derry City | ![]() |
1 |
FSV Frankfurt 1 | ![]() |
1 |
Brøndby IF | ![]() |
1 |
Sun Hei | ![]() |
1 |
Maccabi Netanya | ![]() |
1 |
1. FFC Turbine Potsdam 1 | ![]() |
1 |
Cruzeiro Belo Horizonte | ![]() |
1 |
Panathinaikos | ![]() |
1 |
Galatasaray Istanbul | ![]() |
1 |
FK Aktobe | ![]() |
1 |
Benfica | ![]() |
1 |
Manchester City | ![]() |
1 |
- 1: bóng đá nữ
Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]
- nb Để ý nguồn sau không tính giải kép vô địch trong nước/châu lục và Cúp Liên lục địa của Santos không được tính là cú ăn ba. Tương tự như vậy, Siêu cúp Anh và Siêu Cúp châu Âu cũng được tách khỏi cú ăn ba của Liverpool năm 2001.[6]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Raja aiming high once more Lưu trữ 2008-09-25 tại Wayback Machine. FIFA (2008-06-04). Truy cập 2009-06-23 - 'continental treble' mentioned in this article.
- ^ Spiers, Graham (2008-01-30). http://www.timesonline.co.uk/tol/sport/football/scotland/article3274019.ece Walter Smith demands final push as Rangers target domestic treble]. The Times. Truy cập 2009-03-28.
- ^ Ralston, Gary (2008-09-26). Domestic treble for Rangers will make up for failure in Europe, says Pedro Mendes. Daily Record. Truy cập 2009-03-28.
- ^ a b Bayern holt erstes deutsches Triple www.sport1.de ngày 1/6/2013
- ^ a b Alle Triple-Sieger - Nur diese zehn Klubs waren je so dominant wie Bayern sportbild.bild.de ngày 1/6/2013
- ^ Top ten successful seasons. Sky Sports (2009-03-24). Truy cập 2009-03-28.