Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhChollima
(Thiên lý mã)
Hiệp hộiDKFA (CHDCND Triều Tiên)
Liên đoàn châu lụcAFC (Châu Á)
Liên đoàn khu vựcEAFF (Đông Á)
Huấn luyện viên trưởngCộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Sin Yong-nam
Đội trưởngJong Il-gwan
Thi đấu nhiều nhấtRi Myŏngkuk (118)
Ghi bàn nhiều nhấtJong Il-gwan (26)
Sân nhàSân vận động Kim Nhật Thành
Mã FIFAPRK
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 116 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất57 (11.1993)
Thấp nhất181 (10.1998 - 11.1998)
Hạng Elo
Hiện tại 111 Giảm 5 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất10 (1.1970)
Thấp nhất131 (6.2019)
Trận quốc tế đầu tiên
 Trung Quốc 0–1 CHDCND Triều Tiên 
(Bắc Kinh, Trung Quốc; 7 tháng 10 năm 1956)
Trận thắng đậm nhất
 CHDCND Triều Tiên 21–0 Guam 
(Đài Bắc, Đài Loan; 11 tháng 3 năm 2005)
Trận thua đậm nhất
 Bồ Đào Nha 7–0 CHDCND Triều Tiên 
(Cape Town, Nam Phi; 21 tháng 6 năm 2010)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự2 (Lần đầu vào năm 1966)
Kết quả tốt nhấtTứ kết, 1966
Cúp bóng đá châu Á
Sồ lần tham dự5 (Lần đầu vào năm 1980)
Kết quả tốt nhấtHạng tư, 1980
Sồ lần tham dự(Lần đầu vào năm 1976)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (tiếng Triều Tiên: 조선민주주의인민공화국 축구 국가대표팀), thường được gọi là Đội tuyển bóng đá quốc gia Triều Tiên hay đơn giản hơn là Đội tuyển Triều Tiên. Đây là đội tuyển trực thuộc Hiệp hội bóng đá Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và đại diện cho Bắc Triều Tiên trên bình diện quốc tế, có biệt danh là "Chollima" (Hán-Việt: Thiên Lý Mã).

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên là trận gặp đội tuyển Trung Quốc vào năm 1956. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là tấm huy chương vàng Asiad 1978, 2 chức vô địch Cúp Challenge AFC giành được vào các năm 2010, 2012 và vị trí thứ tư của cúp bóng đá châu Á 1980. Đội đã hai lần tham dự giải vô địch bóng đá thế giới vào các năm 19662010, trong đó thì thành tích cao nhất là từng lọt vào tứ kết (1966).

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng tư: 1980
Vô địch: 2010; 2012
Hạng ba: 2008
Hạng ba: 2005
1936 1978
1984 1990; 2014
1928 1990; 2002; 2010

Thành tích quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Kết quả St T H [3] B Bt Bb
1930 Không tham dự
là thuộc địa của Nhật Bản
1934
1938
1950 Không tham dự
1954
1958
1962
Anh 1966 Tứ kết 4 1 1 2 5 9
1970 Bỏ cuộc
1974 Không tham dự
1978 Bỏ cuộc
1982 Không vượt qua vòng loại
1986
1990
1994
1998 Không tham dự
2002
2006 Không vượt qua vòng loại
Cộng hòa Nam Phi 2010 Vòng 1 3 0 0 3 1 12
2014 Không vượt qua vòng loại
2018
2022 Bỏ cuộc
Canada México Hoa Kỳ 2026 Chưa xác định
Maroc Bồ Đào Nha Tây Ban Nha 2030
Ả Rập Xê Út 2034
Tổng cộng 2/19 7 1 1 5 6 21

Cúp bóng đá châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

Triều Tiên từng 5 lần tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á với kết quả cao nhất là hạng tư. Đội từng một lần bị AFC cấm tham gia (2007) khi chính quyền Triều Tiên từ chối cho phép đội Jordan đến đá vòng loại giải trước đó (2004) và sử dụng vũ khí hạt nhânTriều Tiên.

Năm Thành tích Thứ hạng Số trận Thắng Hòa Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
1956 Chưa là thành viên AFC
1960
1964
1968
1972
1976 Bỏ cuộc sau khi vượt qua vòng loại
Kuwait 1980 Hạng tư 4/10 6 3 0 3 10 12
1984 Không tham dự
1988 Không vượt qua vòng loại
Nhật Bản 1992 Vòng 1 8/8 3 0 1 2 2 5
1996 Không tham dự
2000 Không vượt qua vòng loại
2004
2007 Bị cấm thi đấu
Qatar 2011 Vòng 1 12/16 3 0 1 2 0 2
Úc 2015 13/16 3 0 0 3 2 7
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 2019 24/24 3 0 0 3 1 14
2023 Bỏ cuộc
Ả Rập Xê Út 2027 Chưa xác định
Tổng cộng 1 lần
hạng tư
5/18 18 3 2 13 15 40

Á vận hội[sửa | sửa mã nguồn]

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
Năm Thành tích Pld W D L GF GA
19511970 Không tham dự
Iran 1974 Hạng tư 7 3 1 3 11 8
Thái Lan 1978 Vô địch 6 4 2 0 12 3
Ấn Độ 1982 Hạng tư 6 2 2 2 9 8
1986 Không tham dự
Trung Quốc 1990 Á quân 5 1 3 1 2 2
1994 Không tham dự
Thái Lan 1998 Hạng 13 4 1 2 1 6 8
Tổng cộng 5/13 28 11 10 7 40 29

Cúp Challenge AFC[sửa | sửa mã nguồn]

  • 2006 - Không tham dự
  • 2008 - Hạng ba
  • 2010 - Vô địch
  • 2012 - Vô địch
  • 2014 - Không tham dự

Giải vô địch bóng đá Đông Á[sửa | sửa mã nguồn]

  • 2003 - Bỏ cuộc
  • 2005 - Hạng ba
  • 2008 - Hạng tư
  • 2010 đến 2013 - Không vượt qua vòng loại

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là danh sách 23 cầu thủ được triệu tập cho Asian Cup 2019.
Số liệu thống kê tính đến ngày 17 tháng 1 năm 2019 sau trận gặp Liban.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Ri Myong-guk (đội trưởng) (1986-09-09)9 tháng 9, 1986 (35 tuổi) 120 0 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Pyongyang City
2 2HV Kim Chol-bom (1994-07-16)16 tháng 7, 1994 (27 tuổi) 8 0 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên April 25
3 2HV Jang Kuk-chol (1994-02-16)16 tháng 2, 1994 (27 tuổi) 39 5 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Hwaebul
4 2HV Kim Song-gi (1988-10-23)23 tháng 10, 1988 (33 tuổi) 6 0 Nhật Bản Fujieda MYFC
5 2HV An Song-il (1992-11-30)30 tháng 11, 1992 (29 tuổi) 5 0 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên April 25
6 2HV Ri Thong-il (1992-11-20)20 tháng 11, 1992 (29 tuổi) 1 0 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Kigwancha
7 4 Han Kwang-song (1998-09-11)11 tháng 9, 1998 (23 tuổi) 2 0 Ý Perugia
8 4 Ri Hyok-chol (1991-01-27)27 tháng 1, 1991 (30 tuổi) 19 8 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Rimyongsu
9 3TV Kim Yong-il (1994-07-06)6 tháng 7, 1994 (27 tuổi) 10 1 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Kigwancha
10 4 Pak Kwang-ryong (1992-09-27)27 tháng 9, 1992 (29 tuổi) 34 13 Áo St. Pölten
11 4 Jong Il-gwan (1992-10-30)30 tháng 10, 1992 (29 tuổi) 63 21 Cầu thủ tự do
12 3TV Kim Kyong-hun (1990-08-11)11 tháng 8, 1990 (31 tuổi) 2 0 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Kyonggongop
13 2HV Sim Hyon-jin (1991-01-01)1 tháng 1, 1991 (31 tuổi) 30 5 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên April 25
14 3TV Kang Kuk-chol (1999-09-29)29 tháng 9, 1999 (22 tuổi) 8 0 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Rimyongsu
15 3TV Ri Un-chol (1995-07-13)13 tháng 7, 1995 (26 tuổi) 12 0 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Sonbong
16 3TV Ri Yong-jik (1991-02-08)8 tháng 2, 1991 (30 tuổi) 14 3 Nhật Bản Tokyo Verdy
17 2HV Ri Chang-ho (1990-01-04)4 tháng 1, 1990 (32 tuổi) 5 0 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Hwaebul
18 1TM Sin Hyok (1992-07-03)3 tháng 7, 1992 (29 tuổi) 1 0 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Kigwancha
19 4 Rim Kwang-hyok (1992-08-05)5 tháng 8, 1992 (29 tuổi) 6 3 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Kigwancha
20 3TV Choe Song-hyok (1998-02-08)8 tháng 2, 1998 (23 tuổi) 0 0 Ý Arezzo
21 1TM Kang Ju-hyok (1997-05-31)31 tháng 5, 1997 (24 tuổi) 1 0 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Hwaebul
22 3TV Ri Kum-chol (1991-12-09)9 tháng 12, 1991 (30 tuổi) 6 0 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Wolmido
23 2HV Ri Il-jin (1993-08-20)20 tháng 8, 1993 (28 tuổi) 5 0 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Sobaeksu

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ dưới đây được triệu tập trong vòng 12 tháng.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1TM Ri Kwang-il (1988-04-13)13 tháng 4, 1988 (34 tuổi) 6 0 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Sobaeksu

2HV Pak Myong-song (1994-03-31)31 tháng 3, 1994 (28 tuổi) 18 0 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên April 25
2HV Kim Song-min (1997-12-03)3 tháng 12, 1997 (25 tuổi) 0 0 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Sobaeksu
2HV Kim Song-gi (1988-10-23)23 tháng 10, 1988 (34 tuổi) 8 0 Nhật Bản Machida Zelvia
2HV Kang Kuk-chol (1990-07-01)1 tháng 7, 1990 (32 tuổi) 20 0 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Pyongyang City
2HV Ri Yong-chol (1991-01-08)8 tháng 1, 1991 (31 tuổi) 35 0 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Hwaebul
2HV Song Kum-il (1994-05-10)10 tháng 5, 1994 (28 tuổi) 7 0 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Rimyongsu
2HV U Il-gang (1993-08-26)26 tháng 8, 1993 (29 tuổi) 0 0 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Rimyongsu

3TV Pak Song-chol (1987-09-24)24 tháng 9, 1987 (35 tuổi) 57 14 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Rimyongsu
3TV Kang Kuk-chol (1999-09-29)29 tháng 9, 1999 (23 tuổi) 5 0 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Ryomyong
3TV Ri Yong-jik (1991-02-08)8 tháng 2, 1991 (31 tuổi) 13 1 Nhật Bản Kamatamare Sanuki
3TV Jo Kwang-Myong (1997-10-27)27 tháng 10, 1997 (25 tuổi) 0 0 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên April 25
3TV Kim Kuk-bom (1996-11-13)13 tháng 11, 1996 (26 tuổi) 3 0 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên April 25
3TV Myong Cha-hyon (1990-03-20)20 tháng 3, 1990 (32 tuổi) 15 3 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên April 25
3TV Choe Ju-song (1996-01-27)27 tháng 1, 1996 (26 tuổi) 5 0 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Amrokkang
3TV Yun Il-gwang (1993-04-01)1 tháng 4, 1993 (29 tuổi) 6 0 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên April 25

4 An Byong-jun (1990-05-22)22 tháng 5, 1990 (32 tuổi) 10 0 Nhật Bản Roasso Kumamoto
4 Jang Ok-chol (1994-01-14)14 tháng 1, 1994 (28 tuổi) 3 0 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Kigwancha
4 Pak Kwang-ryong (1992-09-27)27 tháng 9, 1992 (30 tuổi) 36 13 Áo SKN St. Pölten
4 Kim Yu-song (1995-01-24)24 tháng 1, 1995 (27 tuổi) 14 8 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên April 25
4 Han Thae-hyok (1989-10-15)15 tháng 10, 1989 (33 tuổi) 2 0 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Kigwancha
4 An Il-bom (1990-08-05)5 tháng 8, 1990 (31 tuổi) 11 4 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên April 25

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
Danh hiệu
Tiền nhiệm:
 Ấn Độ
Vô địch AFC
2010; 2012
Kế nhiệm:
 Palestine