Đội tuyển bóng đá quốc gia Jamaica

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Jamaica
Biệt danhReggae Boyz (Những chàng trai Reggae)
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Jamaica
Liên đoàn châu lụcCONCACAF (Bắc, Trung Mỹ và Caribe)
Huấn luyện viên trưởngWinfried Schäfer
Đội trưởngRodolph Austin
Thi đấu nhiều nhấtIan Goodison (120)
Ghi bàn nhiều nhấtLuton Shelton (35)
Sân nhàSân vận động Độc lập
Mã FIFAJAM
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 55 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất27 (8.1998)
Thấp nhất116 (10.2008)
Hạng Elo
Hiện tại 68 Giảm 3 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất36 (2.1998)
Thấp nhất146 (5.1984)
Trận quốc tế đầu tiên
 Haiti 1–2 Jamaica 
(Haiti; 22 tháng 3 năm 1925)
Trận thắng đậm nhất
 Jamaica 12–0 Quần đảo Virgin thuộc Anh 
(Grand Cayman, Quần đảo Cayman; 4 tháng 3 năm 1994)
 Jamaica 12–0 Saint-Martin 
(Kingston, Jamaica; 24 tháng 11 năm 2004])
Trận thua đậm nhất
 Costa Rica 9–0 Jamaica 
(San José, Costa Rica; 24 tháng 2 năm 1999)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 1998)
Kết quả tốt nhấtVòng bảng, 1998
Cúp Vàng CONCACAF
Sồ lần tham dự15 (Lần đầu vào năm 1991)
Kết quả tốt nhấtÁ quân (2015, 2017)
Cúp bóng đá Nam Mỹ
Sồ lần tham dự2 (Lần đầu vào năm 2015)
Kết quả tốt nhấtVòng bảng (20152016)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Jamaica (tiếng Anh: Jamaica national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Jamaica do Liên đoàn bóng đá Jamaica quản lý.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Jamaica là trận gặp đội tuyển Haiti vào năm 1925. Đội đã một lần tham dự World Cup vào năm 1998. Tại giải năm đó, đội chỉ có một trận thắng trước Nhật Bản, thua 2 trận trước Argentina, Croatia và dừng bước ở vòng bảng. Còn ở cấp độ châu lục, thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là 2 chức á quân của Cúp Vàng CONCACAF 2015, Cúp Vàng CONCACAF 2017 và tấm huy chương bạc của đại hội Thể thao liên châu Mỹ 2007.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Á quân: 2015, 2017
Hạng ba: 1993
Vô địch: 1991; 1998; 2005; 2008; 2010; 2014
Á quân: 1992; 1993
Hạng ba: 1997; 1999

Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

World Cup
Năm Thành tích Thứ hạng Pld W D L GF GA
1930 đến 1962 Không tham dự
1966 đến 1970 Không vượt qua vòng loại
1974 Bỏ cuộc
1978 Không vượt qua vòng loại
1982 Không tham dự
1986 Bỏ cuộc
1990 đến 1994 Không vượt qua vòng loại
Pháp 1998 Vòng 1 22/32 3 1 0 2 3 9
2002 đến 2022 Không vượt qua vòng loại
CanadaMéxicoHoa Kỳ 2026 đến Ả Rập Xê Út 2034 Chưa xác định
Tổng cộng 1 lần vòng 1 1/22 3 1 0 2 3 9

Cúp Vàng CONCACAF[sửa | sửa mã nguồn]

Giải VĐBĐ CONCACAF & Cúp Vàng CONCACAF
Năm Vòng Hạng Pld W D L GF GA
El Salvador 1963 Vòng bảng 9th 3 0 0 3 1 16
1965 đến 1967 Không tham dự
Costa Rica 1969 Hạng sáu 6th 5 0 1 4 5 10
1971 đến 1989 Không tham dự
Hoa Kỳ 1991 Vòng bảng 8th 3 0 0 3 3 12
México Hoa Kỳ 1993 Hạng 3 3rd 5 1 2 2 6 10
1996 Không vượt qua vòng loại
Hoa Kỳ 1998 Hạng 4 4th 5 2 1 2 5 4
Hoa Kỳ 2000 Vòng bảng 12th 2 0 0 2 0 3
2002 Không vượt qua vòng loại
Hoa Kỳ 2003 Tứ kết 7th 3 1 0 2 2 6
Hoa Kỳ 2005 8th 4 1 1 2 8 10
2007 Không vượt qua vòng loại
Hoa Kỳ 2009 Vòng bảng 10th 3 1 0 2 1 2
Hoa Kỳ 2011 Tứ kết 5th 4 3 0 1 7 2
2013 Không vượt qua vòng loại
Canada Hoa Kỳ 2015 Á quân 2nd 6 4 1 1 8 6
Hoa Kỳ 2017 2nd 6 3 3 0 7 4
Costa Rica Jamaica Hoa Kỳ 2019 Bán kết 4th 5 2 2 1 6 6
Hoa Kỳ 2021 Tứ kết 7th 4 2 0 2 4 3
Canada Hoa Kỳ 2023 Bán kết 4th 5 3 1 1 11 5
Tổng cộng 2 lần
á quân
15/27 63 23 12 29 72 99

Cúp bóng đá Nam Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Thành tích Thứ hạng Pld W T L GF GA
1916 đến 2011 Không tham dự
Chile 2015 Vòng bảng 12/12 3 0 0 3 0 3
Hoa Kỳ 2016 15/16 3 0 0 3 0 6
2019 Không tham dự
Tổng cộng 2 lần vòng bảng 2/46 6 0 0 6 0 9

Đại hội Thể thao Liên Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]

  • 2007: Huy chương bạc

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là đội hình đã hoàn thành Cúp Vàng CONCACAF 2023.[3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 12 tháng 7 năm 2023 sau trận gặp México.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Andre Blake (đội trưởng) 21 tháng 11, 1990 (33 tuổi) 68 0 Hoa Kỳ Philadelphia Union
23 1TM Jahmali Waite 24 tháng 12, 1998 (25 tuổi) 5 0 Hoa Kỳ Pittsburgh Riverhounds
13 1TM Coniah Boyce-Clarke 1 tháng 3, 2003 (21 tuổi) 1 0 Anh Reading

20 2HV Kemar Lawrence 17 tháng 9, 1992 (31 tuổi) 78 3 Hoa Kỳ Minnesota United
19 2HV Adrian Mariappa 3 tháng 10, 1986 (37 tuổi) 72 1 Anh Salford City
17 2HV Damion Lowe 5 tháng 5, 1993 (30 tuổi) 55 4 Hoa Kỳ Philadelphia Union
21 2HV Javain Brown 9 tháng 3, 1999 (25 tuổi) 23 0 Canada Vancouver Whitecaps FC
4 2HV Amari'i Bell 5 tháng 5, 1994 (29 tuổi) 14 1 Anh Luton Town
2 2HV Dexter Lembikisa 4 tháng 11, 2003 (20 tuổi) 9 0 Anh Wolverhampton Wanderers
5 2HV Ethan Pinnock 29 tháng 5, 1993 (30 tuổi) 6 0 Anh Brentford
6 2HV Di'Shon Bernard 14 tháng 10, 2000 (23 tuổi) 5 1 Anh Manchester United
15 2HV Joel Latibeaudiere 6 tháng 1, 2000 (24 tuổi) 5 0 Anh Coventry City

3 3TV Kevon Lambert 22 tháng 3, 1997 (27 tuổi) 24 0 Hoa Kỳ Phoenix Rising
10 3TV Bobby Decordova-Reid 2 tháng 2, 1993 (31 tuổi) 21 3 Anh Fulham
8 3TV Daniel Johnson 8 tháng 10, 1992 (31 tuổi) 17 3 Anh Stoke City
22 3TV Jon Russell 9 tháng 10, 2000 (23 tuổi) 4 1 Anh Barnsley

11 4 Shamar Nicholson 16 tháng 2, 1997 (27 tuổi) 39 11 Nga Spartak Moscow
9 4 Cory Burke 28 tháng 12, 1991 (32 tuổi) 34 9 Hoa Kỳ New York Red Bulls
7 4 Leon Bailey 9 tháng 8, 1997 (26 tuổi) 22 4 Anh Aston Villa
18 4 Michail Antonio 28 tháng 3, 1990 (34 tuổi) 11 3 Anh West Ham United
16 4 Kaheem Parris 6 tháng 1, 2000 (24 tuổi) 9 0 Ukraina Dynamo Kyiv
14 4 Dujuan Richards 11 tháng 10, 2005 (18 tuổi) 6 1 Jamaica Phoenix All Stars
12 4 Demarai Gray 28 tháng 6, 1996 (27 tuổi) 4 2 Anh Everton

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Amal Knight 19 tháng 11, 1993 (30 tuổi) 12 0 Hoa Kỳ Lexington v.  México, 26 March 2023
TM Kemar Foster 30 tháng 8, 1992 (31 tuổi) 1 0 Jamaica Waterhouse v.  Trinidad và Tobago, 14 March 2023
TM Asher Hutchinson 4 tháng 12, 2004 (19 tuổi) 0 0 Jamaica Arnett Gardens v.  Trinidad và Tobago, 14 March 2023
TM Dillon Barnes 8 tháng 4, 1996 (28 tuổi) 2 0 Free agent v.  Argentina, 27 September 2022
TM Eric Edwards 24 tháng 9, 1997 (26 tuổi) 0 0 Jamaica Arnett Gardens v.  Qatar, 26 August 2022

HV Richard King 27 tháng 11, 2001 (22 tuổi) 11 0 Iceland ÍBV {{{lần cuối}}}
HV Ricardo Thomas 30 tháng 8, 1997 (26 tuổi) 12 0 Jamaica Dunbeholden v.  Trinidad và Tobago, 14 March 2023
HV Jamoi Topey 13 tháng 1, 2000 (24 tuổi) 8 0 Jamaica Mount Pleasant v.  Trinidad và Tobago, 14 March 2023
HV Fitzroy Cummings 23 tháng 11, 1997 (26 tuổi) 1 0 Jamaica Vere United v.  Trinidad và Tobago, 14 March 2023
HV Sue-Lae McCalla 24 tháng 11, 1992 (31 tuổi) 1 0 Jamaica Mount Pleasant v.  Trinidad và Tobago, 14 March 2023
HV Oshane Staple 3 tháng 9, 1998 (25 tuổi) 1 0 Jamaica Harbour View v.  Trinidad và Tobago, 14 March 2023
HV Maliek Howell 27 tháng 1, 1999 (25 tuổi) 1 0 Free agent v.  Cameroon, 9 November 2022
HV Curtis Tilt 3 tháng 8, 1991 (32 tuổi) 2 0 Anh Wigan Athletic v.  Argentina, 27 September 2022
HV Tarick Ximines 7 tháng 10, 2004 (19 tuổi) 2 0 Bỉ Cercle Brugge v.  Qatar, 26 August 2022
HV Kymani Campbell 23 tháng 7, 1999 (24 tuổi) 0 0 Jamaica Waterhouse v.  Qatar, 26 August 2022
HV Damani Osei 21 tháng 10, 2000 (23 tuổi) 0 0 Hoa Kỳ Santa Clara Broncos v.  Qatar, 26 August 2022
HV Earl Simpson 30 tháng 10, 2000 (23 tuổi) 0 0 Jamaica Arnett Gardens v.  Qatar, 26 August 2022

TV Ravel Morrison 2 tháng 2, 1993 (31 tuổi) 18 2 Hoa Kỳ D.C. United v.  México, 26 March 2023
TV Demario Phillips 10 tháng 11, 1998 (25 tuổi) 3 0 Jamaica Mount Pleasant v.  México, 26 March 2023
TV Lamar Walker 26 tháng 9, 2000 (23 tuổi) 19 1 Jamaica Portmore United v.  Trinidad và Tobago, 14 March 2023
TV Jahshaun Anglin 6 tháng 5, 2001 (22 tuổi) 4 0 Jamaica Harbour View v.  Trinidad và Tobago, 14 March 2023
TV Dwayne Atkinson 5 tháng 5, 2002 (21 tuổi) 3 0 Iceland ÍBV v.  Trinidad và Tobago, 14 March 2023
TV Alwayne Harvey 3 tháng 11, 1997 (26 tuổi) 3 0 Jamaica Mount Pleasant v.  Trinidad và Tobago, 14 March 2023
TV Omari Hutchinson 29 tháng 10, 2003 (20 tuổi) 2 0 Anh Ipswich Town v.  Trinidad và Tobago, 14 March 2023
TV Delano McCoy-Splatt 11 tháng 10, 2004 (19 tuổi) 1 0 Anh Fulham v.  Trinidad và Tobago, 14 March 2023
TV Dante Cassanova 21 tháng 6, 2004 (19 tuổi) 0 0 Anh Tottenham Hotspur v.  Trinidad và Tobago, 14 March 2023
TV Devon Williams 8 tháng 4, 1992 (32 tuổi) 35 1 Hoa Kỳ Colorado Springs Switchbacks v.  Cameroon, 9 November 2022
TV Maalique Foster 4 tháng 11, 1996 (27 tuổi) 9 4 Hoa Kỳ Colorado Springs Switchbacks v.  Argentina, 27 September 2022
TV Ramone Howell 15 tháng 4, 1995 (29 tuổi) 4 0 Jamaica Waterhouse v.  Argentina, 27 September 2022
TV Oquassa Chong 6 tháng 3, 2000 (24 tuổi) 1 0 Đan Mạch Esbjerg v.  Qatar, 26 August 2022
TV Shamari Dyer 31 tháng 3, 1995 (29 tuổi) 0 0 Jamaica Harbour View v.  Qatar, 26 August 2022
TV Venton Evans 19 tháng 6, 1998 (25 tuổi) 0 0 Hoa Kỳ Greenville Triumph v.  Qatar, 26 August 2022
TV Fabion McCarthy 21 tháng 5, 1990 (33 tuổi) 0 0 Jamaica Dunbeholden v.  Qatar, 26 August 2022
TV Odean Pennycooke 30 tháng 10, 1996 (27 tuổi) 0 0 Jamaica Tivoli Gardens v.  Qatar, 26 August 2022
TV Denardo Thomas 22 tháng 11, 1994 (29 tuổi) 0 0 Jamaica Waterhouse v.  Qatar, 26 August 2022

Jamal Lowe 21 tháng 7, 1994 (29 tuổi) 6 2 Anh Queens Park Rangers v.  México, 26 March 2023
Trivante Stewart 22 tháng 3, 2000 (24 tuổi) 2 0 Jamaica Mount Pleasant v.  México, 26 March 2023
Jourdaine Fletcher 23 tháng 8, 1998 (25 tuổi) 8 2 Ấn Độ NEROCA v.  Trinidad và Tobago, 14 March 2023
Collin Anderson 17 tháng 4, 1999 (25 tuổi) 2 0 Jamaica Cavalier v.  Trinidad và Tobago, 14 March 2023
Tyler Roberts 22 tháng 12, 2003 (20 tuổi) 1 0 Anh Wolverhampton Wanderers v.  Trinidad và Tobago, 14 March 2023
Peter McGregor 2 tháng 1, 2001 (23 tuổi) 0 0 Jamaica Dunbeholden v.  Cameroon, 9 November 2022
Justin McMaster 30 tháng 6, 1999 (24 tuổi) 1 1 Free agent v.  Cameroon, 9 November 2022
Colorado Murray 23 tháng 1, 1995 (29 tuổi) 2 0 Jamaica Harbour View v.  Cameroon, 9 November 2022
Andre Gray 26 tháng 6, 1991 (32 tuổi) 12 3 Hy Lạp Aris v.  Argentina, 27 September 2022
Jevani Brown 16 tháng 10, 1994 (29 tuổi) 0 0 Anh Exeter City v.  Qatar, 26 August 2022
Nicholas Hamilton 16 tháng 3, 1996 (28 tuổi) 1 0 Phần Lan Jaro v.  Qatar, 26 August 2022
Trayvon Reid 25 tháng 2, 2000 (24 tuổi) 0 0 Jamaica Harbour View v.  Qatar, 26 August 2022
Ronaldo Webster 4 tháng 7, 2001 (22 tuổi) 0 0 Bắc Macedonia Bregalnica v.  Qatar, 26 August 2022

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ “JReggae Boyz Squad for upcoming World Cup Qualifiers”. Jamaica Football Federation. 23 tháng 8 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]