Bước tới nội dung

Đội tuyển bóng đá quốc gia Saint-Pierre và Miquelon

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Saint Pierre and Miquelon
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Saint-Pierre và Miquelon
Huấn luyện viên trưởngYannick Laffont
Thi đấu nhiều nhấtMatthieu Demontreux
Maxime Gautier
Rémi Audouze
Xavier Delamaire (4)
Ghi bàn nhiều nhấtKevin Mathiaud
Xavier Delamaire (1)
Sân nhàSân vận động John Girardin
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng Elo
Hiện tại 222 Tăng 2 (30 tháng 11 năm 2022)[1]
Cao nhất216 (2010)
Thấp nhất225 (6.2019)
Trận quốc tế đầu tiên
 Réunion 11–0 Saint Pierre and Miquelon Saint-Pierre và Miquelon
(Saint-Gratien, Pháp; ngày 22 tháng 9 năm 2010)
Trận thua đậm nhất
 Nouvelle-Calédonie 16–1 Saint Pierre and Miquelon Saint-Pierre và Miquelon
(Clairefontaine, Clairefontaine-en-Yvelines, Pháp; ngày 28 tháng 9 năm 2012)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Saint-Pierre và Miquelonđội tuyển cấp quốc gia của khu vực vùng lãnh thổ Saint-Pierre và Miquelon. Do Saint-Pierre và Miquelon là một Cộng đồng hải ngoại của Pháp nên đội tuyển của vùng lãnh thổ này do Liên đoàn bóng đá Pháp quản lý. Trận đấu đầu tiên của đội tuyển là thất bại 0–11 trước Réunion tại Cúp bóng đá Lãnh thổ hải ngoại 2010, giải đấu dành cho các đội tuyển quốc gia là lãnh thổ hải ngoại thuộc nước Pháp.[2]

Do không phải là thành viên của FIFA, cũng như không phải thành viên của liên đoàn châu lục nên Saint-Pierre và Miquelon không thi đấu quốc tế nhiều. Họ mới chỉ tham gia hai giải đấu Cúp bóng đá Lãnh thổ hải ngoại (2010 và 2012), đều là những trận thua đậm.

Đội hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình gần đây

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là đội hình đội tuyển Saint-Pierre và Miquelon tham dự giải đấu Cúp bóng đá Lãnh thổ hải ngoại 2012.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Olivier Morel (Đội trưởng) 21 tháng 11, 1984 (39 tuổi) Saint-Pierre và Miquelon A.S. Miquelonnaise
16 1TM Simon Hebditch (Đội phó) 5 tháng 8, 1993 (31 tuổi) Saint-Pierre và Miquelon A.S. Saint Pierraise

2 2HV Rémi Audouze 9 tháng 11, 1993 (30 tuổi) Saint-Pierre và Miquelon A.S. Ilienne Amateur
14 2HV Jean-Baptiste Borotra 2 tháng 2, 1994 (30 tuổi) Saint-Pierre và Miquelon A.S. Saint Pierraise
4 2HV Ivan Dos Santos 7 tháng 11, 1988 (35 tuổi) Saint-Pierre và Miquelon ASM
15 2HV Kevin Mathiaud (Đội phó 2) 14 tháng 4, 1990 (34 tuổi) 1 Saint-Pierre và Miquelon ASM
3 2HV Gary Urdanabia 1 tháng 9, 1983 (41 tuổi) Saint-Pierre và Miquelon ASIA

7 3TV Xavier Delamaire 5 tháng 6, 1985 (39 tuổi) 1 Saint-Pierre và Miquelon ASIA
8 3TV Maxime Gautier 1 tháng 9, 1990 (34 tuổi) Saint-Pierre và Miquelon ASIA
6 3TV Matthieu Demontreux 23 tháng 10, 1992 (31 tuổi) Saint-Pierre và Miquelon A.S. Saint Pierraise
11 3TV Nicolas Lemaine 7 tháng 5, 1995 (29 tuổi) Saint-Pierre và Miquelon ASM
13 3TV Aymeric Tillard 22 tháng 12, 1988 (35 tuổi) Saint-Pierre và Miquelon ASIA
5 3TV Tristan Girardin 18 tháng 10, 1995 (28 tuổi) Saint-Pierre và Miquelon A.S. Saint Pierraise

9 4 Mickaël Lucas 4 tháng 7, 1984 (40 tuổi) Saint-Pierre và Miquelon A.S. Miquelonnaise
10 4 Olivier Blanchet 2 tháng 5, 1992 (32 tuổi) Saint-Pierre và Miquelon A.S. Ilienne Amateur
17 4 Guillaume Revert 1 tháng 12, 1994 (29 tuổi) Saint-Pierre và Miquelon A.S. Ilienne Amateur
12 4 Martin Disnard 1 tháng 2, 1994 (30 tuổi) Saint-Pierre và Miquelon A.S. Ilienne Amateur

Chú thích

  1. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  2. ^ “Saint Pierre et Miquelón, el último debut del fútbol” (bằng tiếng Tây Ban Nha).