Leonardo Bonucci
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
![]() Bonucci chơi cho Italy năm 2012 | |||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Leonardo Bonucci[1] | ||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 1 tháng 5, 1987 | ||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Viterbo, Ý | ||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,91 m (6 ft 3 in)[2] | ||||||||||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ | ||||||||||||||||||||
Thông tin câu lạc bộ | |||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Juventus | ||||||||||||||||||||
Số áo | 19 | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||
2004–2005 | Viterbese | ||||||||||||||||||||
2005–2007 | Inter Milan | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||
2005–2009 | Inter Milan | 1 | (0) | ||||||||||||||||||
2007–2009 | →Treviso (cho mượn) | 40 | (4) | ||||||||||||||||||
2009 | → Pisa (cho mượn) | 18 | (1) | ||||||||||||||||||
2009–2010 | Bari | 38 | (1) | ||||||||||||||||||
2010–2017 | Juventus | 227 | (13) | ||||||||||||||||||
2017–2018 | A.C. Milan | 35 | (2) | ||||||||||||||||||
2018– | Juventus | 85 | (8) | ||||||||||||||||||
Đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||
2010– | Ý | 101 | (7) | ||||||||||||||||||
Thành tích
| |||||||||||||||||||||
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia và chính xác tính đến ngày 21 tháng 3 năm 2021 ‡ Số lần khoác áo đội tuyển quốc gia và số bàn thắng chính xác tính đến ngày 28 tháng 3 năm 2021 |
Leonardo Bonucci (Sinh ngày 1 tháng 5 năm 1987) là cầu thủ bóng đá người Italia, chơi ở vị trí hậu vệ cho Juventus và Đội tuyển bóng đá quốc gia Ý.
Với khả năng đọc tình huống tốt cùng kĩ thuật chuyền dài chuẩn xác giúp anh là một trong những hậu vệ quan trọng nhất của Juventus hiện tại.
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 21 tháng 3 năm 2021 [3]
Đội | Mùa giải | Giải đấu | Cup | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Internazionale | 2005–06 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
2006–07 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | |
Tổng cộng | 1 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | |
Treviso | 2007–08 | 27 | 2 | 0 | 0 | – | – | 27 | 2 | ||
2008–09 | 13 | 2 | 1 | 0 | – | – | 14 | 2 | |||
Tổng cộng | 40 | 4 | 1 | 0 | – | – | 41 | 4 | |||
Pisa (mượn) | 2008–09 | 18 | 1 | 0 | 0 | – | – | 18 | 1 | ||
Bari | 2009–10 | 38 | 1 | 1 | 0 | – | – | 39 | 1 | ||
Juventus | 2010–11 | 34 | 2 | 2 | 0 | 8 | 1 | – | 44 | 3 | |
2011–12 | 32 | 2 | 5 | 0 | – | – | 37 | 2 | |||
2012–13 | 33 | 0 | 4 | 0 | 10 | 1 | 1 | 0 | 48 | 1 | |
2013–14 | 29 | 2 | 1 | 0 | 13 | 1 | 1 | 0 | 44 | 3 | |
2014–15 | 34 | 3 | 4 | 1 | 13 | 0 | 1 | 0 | 52 | 4 | |
2015–16 | 36 | 3 | 4 | 0 | 8 | 0 | 1 | 0 | 49 | 3 | |
2016–17 | 29 | 3 | 5 | 1 | 11 | 1 | 0 | 0 | 45 | 5 | |
Tổng cộng | 227 | 15 | 25 | 2 | 63 | 4 | 4 | 0 | 319 | 21 | |
Milan | 2017–18 | 35 | 2 | 5 | 0 | 11 | 0 | 0 | 0 | 51 | 2 |
Juventus | 2018–19 | 29 | 3 | 1 | 0 | 10 | 0 | 1 | 0 | 41 | 3 |
2019–20 | 35 | 3 | 4 | 1 | 7 | 0 | 1 | 0 | 47 | 4 | |
2020–21 | 21 | 2 | 1 | 0 | 6 | 0 | 1 | 0 | 29 | 2 | |
Tổng cộng | 85 | 8 | 6 | 1 | 23 | 0 | 3 | 0 | 117 | 9 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 444 | 31 | 41 | 3 | 97 | 4 | 7 | 0 | 589 | 38 |
Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 28 tháng 3 năm 2021
Đội tuyển bóng đá Ý | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2010 | 8 | 2 |
2011 | 5 | 0 |
2012 | 11 | 0 |
2013 | 11 | 0 |
2014 | 8 | 1 |
2015 | 10 | 0 |
2016 | 14 | 1 |
2017 | 8 | 1 |
2018 | 10 | 1 |
2019 | 10 | 1 |
2020 | 4 | 0 |
2021 | 2 | 0 |
Tổng cộng | 101 | 7 |
Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 3 tháng 6 năm 2010 | Sân vận động Nhà vua Baudouin, Brussels, Bỉ | ![]() |
1–2 | 1–2 | Giao hữu |
2. | 3 tháng 9 năm 2010 | A. Le Coq Arena, Tallinn, Estonia | ![]() |
2–1 | 2–1 | Vòng loại Euro 2012 |
3. | 9 tháng 9 năm 2014 | Sân vận động Ullevaal, Oslo, Na Uy | ![]() |
2–0 | 2–0 | Vòng loại Euro 2016 |
4. | 2 tháng 7 năm 2016 | Sân vận động Bordeaux, Bordeaux, Pháp | ![]() |
1–1 | 1–1 | Euro 2016 |
5. | 28 tháng 3 năm 2017 | Amsterdam ArenA, Amsterdam, Hà Lan | ![]() |
2–1 | 2–1 | Giao hữu |
6. | 1 tháng 6 năm 2018 | Allianz Rivera, Nice, Pháp | ![]() |
1–2 | 1–3 | Giao hữu |
7. | 8 tháng 6 năm 2018 | Sân vận động Olympic, Athens, Hy Lạp | ![]() |
3–0 | 3–0 | Vòng loại Euro 2020 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “FIFA World Cup South Africa 2010 – List of Players” (PDF). Fédération Internationale de Football Association (FIFA). Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Leonardo Bonucci”. juventus.com.
- ^ Leonardo Bonucci tại Soccerway
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Leonardo Bonucci. |
- Inter Archive
- Leonardo Bonucci tại Soccerway
- Profile at AIC.Football.it (tiếng Ý)[liên kết hỏng]
- Bản mẫu:TuttoCalciatori
- Profile at LegaSerieA.it (tiếng Ý)
- Profile at FIGC.it (tiếng Ý)
- Profile at Italia1910.com (tiếng Ý)
Thể loại:
- Sinh 1987
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2014
- Cầu thủ bóng đá Inter Milan
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Ý
- Cầu thủ bóng đá Ý
- Cầu thủ bóng đá Juventus
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Serie A
- Người Viterbo
- Cầu thủ bóng đá F.C. Bari 1908
- Cầu thủ Cúp Liên đoàn các châu lục 2013
- Cầu thủ bóng đá A.C. Milan
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2010